Giáo án lớp 2 - Tuần 21 đến tuần 24 môn Tiếng Việt

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Củng cố cách viết chữ hoa Ô, L, Q viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua các bài tập ứng dụng

 + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Lãn Ông

 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây

Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu các chữ viết hoa Ô, L, Q

- Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 21 đến tuần 24 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi: Chữ L gồm nét? Cao mấy li?
- GV đưa chữ Q ( làm tương tự như trên)
- GV viết mẫu:O, L, Q.
 - Viết bảng con: Chữ O,L, Q.
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ: Lãn Ông 
- GV:Các em có biết Lãn Ông là ai không? 
- GV viết mẫu:
- YC HS Viết bảng con 
- Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
 Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
 Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
- Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
- Viết bảng con 
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
- GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Ng
1 dòng V, T
2 dòng Nguyễn Văn Trỗi
2 lần câu tục ngữ
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài : 
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
- Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu lại nội dung bài trước đã học 
- 1 HS viết bảng lớp, 
- HS khác viết bảng con.
- HS : Chữ Ô, L, Q, H, T, Đ, B
- HS quan sát.
- 1 nét, cao 2,5 li
- 1 nét. Cao 2.5 li.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- HS trả lời ( nếu biết )
- HS viết bảng con.
- HS đọc câu ca dao.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- HS viết theo yêu cầu của GV 
- Trình bày bài sạch đẹp.
- HS lắng nghe
TẬP VIẾT
TIẾT 22 ÔN CHỮ HOA P
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa P thông qua các bài tập ứng dụng :
 + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Phan Bội Châu
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
 Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa P (Ph), B
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Lãn Ông , Ổi
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 22
* GV đưa chữ mẫu P (Ph)
-Chữ P gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ P
- Viết nét móc ngược trái có độ 
cao 2,5 đơn vị. Lưu ý kết thúc nét
 móc tròn . Lia bút đến giao điểm 
giữa đường kẻ ngang 5 và đường 
kẻ dọc 3 để bắt đầu viết nét thứ 2.
* Gv hướng dẫn viết chữ Ph : Từ chữ P ta nối sang chữ h để tạo ra chữ Ph . Chú ý khoảng cách giữa chữ P và chữ h
* GV đưa chữ B
-Chữ B gồm mấy nét ? Là những nét nào? 
 Gv: Từ điểm đặt bút đưa bút xuống vị trí giữa đường kẻ 1 và 2 thì lượn cong sang trái tạo nét cong. 
- Viết nét cong lượn thắt: Lia bút lên đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 3 và 4 rồi viết nét vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết cong phải. 
* Viết bảng con: Chữ P, Ph, B 2 lần
* Nhận xét khoảng cách giữa chữ P và chữ h, độ cao các chữ 
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Phan Bội Châu
- GV:Các em có biết Phan Bội Châu là ai không? 
GV: Ông sinh (1867-1940) Là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của VN. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
-GV viết mẫu từ: Phan Bội Châu
Viết bảng con 
-Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
-Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
-GV : Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 1 đến 6 km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và TP Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6 km.
Viết bảng con : Phá , Bắc
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ P
1 dòng Ph , B
2 dòng Phan Bội Châu
2 lần câu ca dao
-Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài : 
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-1 HS nêu lại ND bài trước đã học 
-3 HS viết bảng lớp, 
-HS khác viết bảng con.
-HS : Chữ P ,(Ph), B, C (Ch), T, G(Gi), Đ, H, V, N
-HS quan sát 
- Chữ P gồm 2 nét, cao 2,5 ô li
-HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ca dao
-HS trả lời
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV 
-Trình bày bài sạch đẹp
- HS lắng nghe
TẬP VIẾT
TIẾT23 ÔN CHỮ HOA Q
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoa P thông qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Quang Trung
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : 
 Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa Q,T , S
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Phan Bội Châu
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 23
 -GV đưa chữ mẫu Q
-Chữ Q gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ Q: 
Ta viết giống chữ O hoa có thêm 
nét ngang ở dưới đáy 
* Gv đưa tiếp chữ T 
- GV hướng dẫn:Viết nét cong trái, tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiết theo viết nét cong phải kéo xuống sát đường kẻ ngang 1, kượn bút tạo nét vòng đi lên kết thúc ở đường kẻ ngang 2
* GV đưa tiếp chữ S
-Chữ S gồm mấy nét ? Là những nét nào? 
* Viết bảng con: Chữ Q, T, B 2 lần
* Nhận xét độ cao các chữ 
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Quang Trung
- GV:Các em có biết Quang Trung là ai không? 
GV: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753-1792) người anh hùng dân tộc đã có công lơnù trong cuộc đại phá quân Thanh
-GV viết mẫu từ: Quang Trung
Viết bảng con 
-Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
-Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
-GV : Tả cảnh đẹp bình dị ở một miền quê.
Viết bảng con : Phá , Bắc
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Q
1 dòng T , S
2 dòng Quang Trung
2 lần câu thơ
-Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài : 
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-1 HS nêu lại ND bài trước đã học 
-3 HS viết bảng lớp, 
-HS khác viết bảng con.
-HS : Chữ Q, T, B
-HS quan sát 
- Chữ Q gồm 2 nét, cao 2,5 ô li
- HS quan sát chữ S
- Chữ S gồm 1 nét : Phần trên của chữ giống chữ c hoa, nhưng không lượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái.
-HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ca dao
- HS trả lời
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV 
-Trình bày bài sạch đẹp
- HS lắng nghe
TẬP VIẾT
TIẾT 24 ÔN CHỮ HOA R
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua các bài tập ứng dụng :
 + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Phan Rang
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
 Rủ nhau đi cấy đi cày
 Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa R, H
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Quang Trung, Quê
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 24
 -GV đưa chữ mẫu R
-Chữ R gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ R: Viết nét móc ngược trái. Lia bút đến giao 
điểm giữa đường kẻ ngạng và đường kẻ dọc 3 để viết nét thứ 2. 
Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2.
* Gv đưa tiếp chữ Ph hướng dẫn: Từ chữ P ta nối sang chữ h để tạo ra chữ Ph . Chú ý khoảng cách giữa chữ P và chữ h
* GV đưa chữ mẫu H
- Gv hướng dẫn:Nét 1 là nét cong trái. Từ điểm cuối của nét cong trái viết nét khuyết dưới. Sau đó tiếp tục viết khuyết trên. Đoạn cuối của nét này vòng lên bên phải kết thúc giữa đường kẻ ngang 2. Lia bút lên trên vào giữa chữ viết nét sổ thẳng đứng.
* Viết bảng con: Chữ R, Ph, H 2 lần
* Nhận xét độ cao các chữ 
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Phan Rang
- GV:Các em có biết Phan Rang ở đâu không?
GV: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
-GV viết mẫu từ: Phan Rang
Viết bảng con 
-Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
-Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
-GV : 

File đính kèm:

  • docT. VIET.doc