Đề thi tham khảo giữa kì 1 môn Tiếng Việt

 Môn : TIẾNG VIỆT (ĐỌC )

Đề bài :

A. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(5 điểm )

 Bài : Người mẹ hiền .

 * Chọn câu trả lời đúng nhất vào giấy kiểm tra .

 1 . Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ?

 a. Minh rủ Nam bỏ học .

 b. Minh rủ Nam ra phố chơi .

 c. Minh rủ nam trốn học, ra phố xem xiếc .

 2. Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?

 a. Cô xoa đầu Nam an ủi .

 b. Cô nhẹ nhàng kéo Nam ngồi dậy .

 c. Cô bảo Nam về chỗ .

 3 . Người mẹ hiền trong bài là ai ?

 a. Mẹ của Minh .

 b. Cô giáo .

 c. Mẹ của Nam .

 

doc16 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tham khảo giữa kì 1 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 12 kg b. 15 kg c. 14 kg d. 13 kg 
 3 . Số cầøn điền vào ô trống là : 28 + = 38 + 20 
 a. 40 b. 20 c. 30 d. 10 
 4. Hình vẽ bên có mấy hình chữ nhật ? 
 a. 4 hình c. 9 hình 
 b. 6 hình d. 10 hình 
 B. Tự luận :
 Câu 1 : Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) 
 a. 75 + 6 b. 29 + 43 c. 96-43 d. 74 – 22 
 Câu 2 : Tính ( 2 điểm ) 
 a. 59 – 26 + 12 = 
 b. 18 kg – 7 kg + 21 kg = 
 c. 35 dm + 15 dm – 50 dm = 
 d. 14 lít + 25 lít – 9 lít = 
Câu 3 : Điền dấu >, < , = ( 2 điểm )
a.6 + 8 48 + 6
	b. 55 + 24 54 + 25
c. 17 cm + 53 cm 5 dm
d. 26 l + 64 l 90 l – 30 l
 Câu 4 : Có tất cả 58 con gà và vịt , người ta đem bán 35 con gà . Hỏi còn lại bao nhiêu con vịt ?
 ĐÁP ÁN TOÁN 
 Phần trắc nghiệm : 
 1 . Câu d 2. Câu c 3. Câu c 4. Câu c 
 Phần tự luận :
 Câu 1: 
 a. 81 b. 63 c. 53 d. 52 
 Câu 2 : 
 a. 45 b. 32 kg c. 0 dm d. 30 lít 
 Câu 3 : 
 a. > b. = c. > d. >
 Câu 4 : Tóm tắt ( 0,5 điểm ) 
 Gà và vịt có : 58 con 
 Đã bán : 35 con gà 
 Còn lại :  con vịt ?
 Giải 
 Số con vịt còn lại là :( 0,5 điểm )
 58 – 35 = 23 ( con ) ( 0,5 điểm )
 Đáp số : 23 con vịt . ( 0,5 điểm )
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐT. BIÊN HÒA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG VINH. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .
 ĐỀ THI THAM KHẢO GIỮA KÌ I 
 Năm học : 2008 – 2009.
 Môn : Tiếng Việt ( Viết ) 
 A. CHÍNH TẢ ( 5 Điểm )
 Nghe viết Bài : Cô giáo lớp em ( 3 điểm )
 Viết cả bài giáo viên đọc cho học sinh viết .
 Bài t ập : Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bàn chân 
Vân lời .
Cái cân .
Nhà tần 
 B. TẬP LÀM VĂN ( 5 Điểm ) 
 Ghi lại lời cảm ơn , xin lỗi, lời mời ,nhờ, yêu cầu ,đề nghị trong những trường hợp sau : 
 a. Bạn cùng lớp cho em mượn thước kẻ .
 b. Em vào chỗ ngồi lỡ giẫm lên chân bạn ngồi ở ngoài .
 c. Trong giờ tập viết em quên không mang bút. Em muốn mượn bút của bạn kế bên .
 d. Trong giờ thủ công bạn bên cạnh em xả rác ra lớp .
 e . Cô giáo đang giảng bài bạn ngồi cạnh em nói chuyện .
 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) 
 A. CHÍNH TẢ :
 Bài viết : 2 lỗi sai trừ 1 điểm 
 Bài tập : ( 2 điểm – mỗi từ đúng đạt 0,25 )
 Bàn chân Đ
 Vâng lời S
 Cái cân Đ
 Nhà tần S
 B. TẬP LÀM VĂN : ( Mỗi câu đúng đạt 1 điểm )
 a. Tớ cảm ơn bạn ! ( Nói được lời cảm ơn )
 b. Tớ xin lỗi cậu . Tớ không cố í ! ( Nói được lời xin lỗi ) 
 c. Cậu có cây bút nào không ? Cho tớ mượn với ! ( Nói được lời nhờ ) 
 d. Bạn hãy bỏ rác vào thùng rác ! Đừng xả rác như thế là không giữ vệ sinh lớp đấy !( Nói được lời đề nghị ) 
 e. Bạn đừng nói chuyện nữa để nghe cô giảng bài ! ( Nói được lời đề nghị ) 
PHÒNG GD - ĐT. BIÊN HÒA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG VINH. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .
 ĐỀ THI THAM KHẢO CUỐI KÌ I 
 Năm học : 2008 – 2009.
 Môn : TIẾNG VIỆT (ĐỌC )
Đề bài : 
A. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(5 điểm )
 Bài : Câu chuyện bó đũa .
Câu 1: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
 a. Vì bốn người con sức yếu .
 b. Vì bốn người con cầm cả bó đũa mà bẻ .
 c. Vì bốn người con còn nhỏ tuổi .
Câu 2 : Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? 
 a. Bằng cách cởi bó đũa ra , bẻ gãy từng chiếc .
 b. Dùng hai tay bẻ gãy cả bó đũa .
 c. Dùng sức mạnh bẻ gãy cả bó đũa .
Câu 3 : Cả bó đũa được ngầm so sánh sánh với gì ? 
 a. Bốn người con đoàn kết với nhau .
 b. Với từng người con .
 c. Với sự mất đoàn kết .
Câu 4 : Người cha muốn khuyên các con điều gì ? 
 a. Chia rẽ thì sẽ yếu .
 b. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh .
 c. Cả 2 câu trên đều đúng .
Câu 5 : Câu nào được cấu tạo theo mẫu câu “ Ai làm gì ? ”
 a. Người cha rất buồn phiền .
 b. Bốn người con bẻ bó đũa .
 c. Đoàn kết là sống .
B.Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) 
 - Đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch , tốc độ phù hợp ( 5 điểm)
 - Đọc còn vấp, ngắt nghỉ chưa đúng ( 4 điểm )
 - Đọc chậm , còn thiếu 1 vài từ ( 3 điểm ) 
 - Đọc đánh vần, sai nhiều từ ( 2 – 1 điểm )
ĐÁP ÁN
 Câu 1: b Câu 4 : c
 Câu 2: a Câu 5 : b
 Câu 3 : a
PHÒNG GD - ĐT. BIÊN HÒA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG VINH. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .
 ĐỀ THI THAM KHẢO CUỐI KÌ I 
 Năm học : 2008 – 2009.
 Môn : TIẾNG VIỆT (VIẾT )
 I. CHÍNH TẢ: 
 1. Bài viết : Bé Hoa.
 Viết từ “ Bây giờ Hoa đã là chị rồi .đưa võng ru em ngủ”
 2. Bài tập : 
 Điền vần ât hay âc :
 Gi ngủ, th thà, chủ nh., nh. lên. 
 II. TẬP LÀM VĂN :
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về anh , chị ,em ruột ( hoặc anh, chị, em họ)ï của em . 
 ĐÁP ÁN 
 1. Bài viết : 3 điểm 
 2.Bài tập : 2 điểm 
 Mỗi chữ điền đúng được 0,25điểm 
 Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên.
 3. Tập làm văn : 5 điểm 
 Viết được đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về anh chị ,em ruột ( hoặc anh, chị, em họ) .Viết câu văn đầy đủ ý , không sai lỗi chính ta.û 
PHÒNG GD - ĐT. BIÊN HÒA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG VINH. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .
 ĐỀ THI THAM KHẢO CUỐI KÌ I 
 Năm học : 2008 – 2009.
 Môn : TOÁN 
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính ( 2 điểm )
 a. 100 – 26 b. 100 – 42 c. 48 + 39 d. 59 + 41 
 Bài 2 : Tìm x ( 2 điểm ) 
 a. x + 13 = 92 b. 34 + x = 63 
 c. x – 27 = 73 d. x – 27 = 46 
 Bài 3 : Tính ( 2 điểm ) 
 a. 42 kg + 39 kg – 58 kg = 
 b. 100 lít – 65 lít + 17 lít = 
Bài 4 : Điền số .( 2 điểm )
 a. 5 giờ chiều tức là  giờ .
 b. 21 giờ tức là  giờ đêm .
 c. 10 giờ đêm tức là  giờ.
 d. Một ngày có . giờ .
 Bài 5 : Một lớp học có 54 học sinh . Trong đó có 16 học sinh nam .Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ ?
ĐÁP ÁN
 Bài 1 : Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 
 a. 74 b. 58 c. 87 d. 100
 Bài 2 : Mỗi phép tinh đúng được 0,5 điểm 
 a.79 b. 29 c.100 d. 73
 Bài 3 : HS thực hiện 2 bước tính mỗi phép tính đúng được 1 điểm 
 a. 23 kg b. 52 kg 
 Bài 4 : Mỗi số điền đúng đạt 0,25 điểm 
 Bài 5 : Tóm tắt ( 0,5 điểm )
 Lớp học có : 54 học sinh
 Nam : 16 học sinh 
 Nữ :  học sinh ?
 Bài giải 
 Số học sinh nữ lớp học đó có là :( 0,5 điểm) 
 54 – 16 = 38 ( học sinh ) ( 0,5 điểm ) 
 Đáp số : 38 học sinh .( 0,5 điểm ) 
PHÒNG GD - ĐT. BIÊN HÒA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG VINH. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .
 ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II
 Năm học : 2008 – 2009 
 Môn : TOÁN – Lớp 2 
 I. Trắc nghiệm : ( 2 điểm ) 
 Câu 1 : Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng ? 
 a. 5 đoạn thẳng 
 b. 6 đoạn thẳng
 c. 4 đoạn thẳng 
 d. 3 đoạn thẳng 
 Câu 2 : Em hãy cho biết 1/3 ngày có mấy giờ ?
 a. 12 giờ b. 4 giờ c. 8 giờ d. 6 giờ
 Câu 3 : Có một đàn bò đang ăn cỏ người ta đếm được 36 chân . Hỏi đàn bò đó có bao nhiêu con ? 
 a. 3 con b. 5 con c. 9 con d. 8 con 
 Câu 4 : Hình tam giác có chu vi là ?
 a. 20 cm b. 24 cm c. 28 cm d. 18 cm 
 A
 6 cm 6 cm 
 C 6 cm B 
 II . Tự luận : ( 8 điểm )
 Bài 1 : ( 2 điểm ) Tìm x 
 a. X x 5 = 15 c. X + 35 = 84 
 b. 100 – X = 63 d. 3 x X = 30 
 Bài 2 : ( 2 điểm ) Tính 
 a. 15 : 5 + 48 = c. 5 x 9 + 29 = 
 b. 2 x 7 – 14 = d. 35 : 5 x 3 = 
 Bài 3 : ( 2 điểm ) Điền số 
 a. 4 giờ chiều =  giờ 
 b. 23 giờ =  giờ  c. 8 dm =  cm
 d. 4 x 4 = 2 x  
 Bài 4 : ( 2 điểm ) 
 Mỗi túi đựng 3 kg đường . Hỏi 7 túi như thế đựng tất cả bao nhiêu kilôgam đường ?
ĐÁP ÁN
 I. Trắc nghiệm : (2 điểm )
 Câu 1 : 
 d. 3 đoạn thẳng
 Câu 2 : 
 c. 8 giờ
 Câu 3 : 
 c. 9 con 
 Câu 4 : 
 d. 18 cm 
 II . Tự luận : 
 Bài 1 : Mỗi bài đúng được 0,5 điểm 
 a. X = 3 b. X = 37 c. X = 49 d. X = 10
 Bài 2 : Mỗi bài đúng được 0,5 điểm 
 a. 15 : 5 + 48 b. 2 x 7 – 14 
 = 3 + 48 = 14 - 14 
 = 51 = 00
 c. 5 x 9 + 29 d. 35 : 5 x 3 
 = 45 + 29 = 7 x 3 
 = 74 = 21 
 Bài 3 : Mỗi số điền đúng được 0,5 điểm 
 a. 17 giờ b. 11 giờ đêm c. 80 cm d. 4 x 4 = 2 x 8 
 Bài 4 : Tóm tắt ( 0,5 điểm)
 1 túi : 3 kg 
 7 túi :  kg ?
Giải
 Số kg đường 7 túi có là : ( 0,5 điểm )
 3 x 7 = 21 ( kg )( 0,5 điểm )
 Đáp số : 21 kg đường .( 0,5 điểm )
 Biên Hòa, ngày 2 tháng 3 năm 2009.
 Người soạn 
 Hoàng Thị Biên .
PHÒNG GD - ĐT. BIÊN HÒA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG VINH. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .
 ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II
 Năm học : 2008 – 2009 
 Môn : Tiếng Việt ( Viết ) – Lớp 2 
 I. Chính tả : ( 5 điểm )
 1. Bài viết : ( 3 điểm )
 Con vện 
 Mỗi khi nó chạy
 Cái đuôi cong lên,
 Đuôi như bánh lái
 Định hướng cho thuyền.
 Rời nhà xa ngõ 
 Đuôi quắp dọc đường 
 Đuôi buông ủ rũ 
 Là khi nó buồn .
 Nhưng mà ngộ nhất 
 Là lúc nó vui :
 Chẳng hề nhếch mép
 Nó cười bằng đuôi .
 2. Bài tập : ( 2 điểm ) 
 Điền dấu hỏi hay dấu ngã dưới các chữ gạch chân dưới đây :
 Nghi hè, suy nghi, nghi ngợi, nghi ngơi 
 II. Tập làm văn. ( 5 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về một mùa trong năm mà em thích .
 Biên Hòa, ngày 2 tháng 3 năm 2009.
 Người soạn 
 Hoàng Thị Biên.
ĐÁP ÁN
I . Chính tả :
 Bài viết : 
 Sai 3 lỗi trừ 1 điểm .
 Bài tập : Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm 
 Nghỉ hè, suy nghĩ, nghĩ ngợi, nghỉ ngơi .
II. Tập làm văn : ( 5 điểm )
 Học sinh nêu được các ý sau :
 Mùa đó bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào trong năm .( 2 điể

File đính kèm:

  • docde_thi_tham_khao_giua_ki_1_mon_tieng_viet.doc