Giáo án Lớp 2 - Tuần 21

A. Mục tiêu:

I. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.

- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

II. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhân cho HS.

III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán .

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng DH:

1/ GV: SGK

2/ HS : SGK.

 II. Phương pháp dạy học: Thực hành, luyện tập.

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3322 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Cách tiến hành:
Trò chơi: Văn minh lịch sự.
- Phổ biến luật chơi.
- Lắng nghe và thực hiện trò chơi.
- Nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2014 
 Tiết 1 - Toán 
Tiết 103: LUYỆN TẬP
Những KTHS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
- HS đã biết đường gấp khúc.
- Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
	 A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
 - Giúp HS: Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
II. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc .
III. Thái độ: - HS yêu thích, hào hứng trong tiết Toán.
	B. Chuẩn bị:
	I. Đồ dùng DH : 
 	1/ GV: - Bảng phụ.
2/ HS : SGK.
 II. Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
	C. các hoạt động dạy học. 
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng?
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
III. Bài mới:
1. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Phần a
- Đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng mỗi đ.thẳng có độ dài 12cm, 15cm.
- Bài toán hỏi gì ?
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Nêu cách tính ?
- Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng cộng
với nhau:
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải:
a. Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
* Phần b giành cho HSKG.
b. Độ dài đường gấp khúc là: 
10 + 14 + 9 = 33(dm)
Đáp số: 33 dm
Bài 2:
- Đọc bài toán.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Quan sát hình vẽ.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
5 + 2 + 7 = 14 (dm)
Đáp số: 14 dm
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: ( HSKG)
- Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ bên ?
a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD.
b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập
Tiết 2 - TẬP ĐỌC 
 Tiết 63: VÈ CHIM
 A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem
 - Hiểu nội dung bài: Đ.điểm tính nết giống con người của một số loài chim.
II. Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè.
- Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.
 	 III. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức yêu quý, bảo vệ các loài chim.
 	 B. Chuẩn bị:
 	 I. Đồ dùng: 
 	 1/GV: - Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè.
 2/ HS: SGK.
II. Phương pháp dạy học: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Cho HS đọc: Chim sơn ca và bông 
- 2 HS đọc.
cúc trắng.
- Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu bài vè:
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- Tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- Theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng.
- Hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần.
+ Tếu 
- Vui nhộn, gây cười
+ Chao
- Nghiêng mình từ bên này sang bên kia.
+ Mách lẻo
- Kể chuyện riêng của người ngày sang người khác.
+ Nhấp nhem
- Mắt lúc nhắm lúc mở.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Đọc yêu cầu.
- Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Câu 2: 
- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?
- Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
- Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ?
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo.
Câu 3:
- Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ?
VD: - Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng.
4. Học thuộc lòng bài vè:
- Thi đọc t. lòng từng đoạn, cả bài.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS tập đặt một số câu vè
*VD: Lấy đuôi làm chổi
Là anh chó xồm
Hay ăn vụng cơm
Là anh chó cún.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 – Chính tả (NV):
Tiết 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
 A. Mục tiêu:
	I. Kiến thức:
 	- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 
 - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.
II. kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả cho HS.
	III. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
	B. Chuẩn bị:
	I.Đồ dùng DH : 
	1/GV: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
 - Bảng phụ bài tập 2 a.
 	 2/ HS: Vở, bút.
	II. Phương pháp dạy học: Giảng giải, luyện tập, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Cho HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng viết các từ: sương mù, xương cá, phù xa.
- Nhận xét.
III. Bài mới:
- Lớp viết bảng con.
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Đọc đoạn chép.
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những ngày được tự do.
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm…
*Viết bảng con:
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống…
*HS chép bài vào vở.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- Đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh 
- Gọi HS lên chữa.
Giải:
Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng ch: chào mào, chích choè, chèo bẻo…
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá trắm, cá trê, cá trôi.
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS.
- Làm bảng con (nhận xét).
Giải:
a) chân trời, (chân mây)
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 Kể chuyện:
 Tiết 21 : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG	
	A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.
II. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại được tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
III. Thái độ: HS phải biết yêu quý, bảo vệ các loài chim.
	B. Chuẩn bị:
	I. Đồ dùng DH : 
 1/ GV: 
- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
 2/ HS : SGK.
 II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, Thảo luận nhóm, thực hành.
	C. các hoạt động dạy học. 
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Kể lại câu chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió
- 2HS tiếp nối nhau kể.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu.
- Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện
- Đọc yêu cầu.
- Đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS khá kể mẫu.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện
- Mời đại diện các tổ kể.
- Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cùng HS nhận xét, bổ sung thêm.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ.
 Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2014
Tiết 1 - Toán:
Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG
Những KTHS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
 - Đã thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán.
A. Mục Tiêu:
I. Kiến thức:
Giúp HS: 
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Củng cố tính độ dài đường gấp khúc.
II. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân cho HS.
III. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán..
B. Chuẩn bị:
	I.Đồ dùng DH : 
	1/GV: - SGK.
 	 2/ HS: SGK.
	II. Phương pháp dạy học: Luyện tập, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 4 HS đọc.
- Nhận xét. 
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- Làm bài SGK, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
3 x 6 = 18
3 x 8 = 24
4 x 6 = 24
4 x 8 = 32
- Nhận xét, chữa bài.
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40
Bài 2: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Viết mẫu lên bảng.
Bài 3: Tính
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Thực hiện từ trái sang phải.
a. 5 x 5 + 6 = 31
b. 4 x 8 – 17 = 15
c. 2 x 9 – 18 = 0 
d. 3 x 7 + 29 = 50 
Bài 4: Đọc đề toán
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi đôi đũa có 2 chiếc
- Bài toán hỏi gì ?
- 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc?
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số: 14 chiếc đũa
Bài 5: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc đề bài.
- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
- Cho cả lớp làm phần a.
a. Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Có thể chuyển thành phép nhân.
3 x 3 = 9 (cm)
* Phần b giành cho HSKG.
b. Độ dài đường gấp khúc là:
2 x 5 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
IV. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 - Luyện từ và câu 
 Tiết 21: MRVT - TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
Những KTHS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
- HS đã biết một số từ ngữ về loài chim.
- Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
A. Mục tiêu:
	I. Kiến thức:
 - Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
II. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi có

File đính kèm:

  • docTuan21.doc
Giáo án liên quan