Giáo án lớp 2 buổi sáng - Tuần 1

I. Mục tiêu

1. Đọc:

- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật

2. Hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết,

- Hiểu nghĩa câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim”

- Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.

- GDKNS: Tự nhận thức về bản thân; Lắng nghe tích cực; Kiên định; Đặt mục tiêu;.

 

doc43 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 buổi sáng - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Biết nghỉ hơi đúng mức: Sau các dấu phẩy, dấu chấm. Giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. Giữa các dòng
- Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch.
3. Thái độ: 
- Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ : “Có công mài sắt có ngày nên kim”
- HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- GV cho HS xem tranh trong SGK, gtb
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- GV yêu cầu HS đọc từ khó phát âm và từ khó hiểu
- Từ khó phát âm.
- Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
- Luyện đọc câu
- GV chú ý HS nghỉ hơi đúng.
- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
- GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
- GV cho HS đọc theo nhóm
- Thi đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà
- Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
- GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
- Tự thuật là gì?
- Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
- Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
- Hát
- 3 hs đọc đoạn - TLCH
- QS tranh
- HS đọc thầm.
- Hs đọc từ khó và đọc chú giải.
- Hàn Thuyên, quận Hoàn Kiếm, …
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc câu dài 
- HS đọc đoạn
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi.
- Hs đọc bài và nêu.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
TOÁN
Tiết 3: 	SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng
2.Kỹ năng: Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
3.Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 (tt)
3. Bài mới 
Giới thiệu: GV ghi đầu bài 
+ Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
- GV ghi bảng phép cộng
- 35 + 24 = 59
- GV gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu: 35 gọi là số hạng (GV ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
- GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
- Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
- Tương tự, GV giới thiệu phép cộng
- 63 + 15 = 78
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
Bài 2: nêu y/c
GV làm mẫu.
Bài 3: GV hướng dẫn HS tóm tắt
4. Củng cố – Dặn dò 
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Luyện tập
 - Vài hs đọc 
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
- 1 hs lên bảng, lớp viết bc
- 1 hs nêu
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài cá nhân, sửa bài
- HS nêu đề bài
- qs
- Đặt dọc và nêu cách làm rồi làm bài vào bc
- HS đọc đề, tìm cách giải
- HS làm bài vào vở, sửa bài
.
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 1 : 	TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được dạng văn tự thuật
2.Kỹ năng: - Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình
- Biết nghe và nói lại một vài thông tin đã biết về bạn trong lớp
- Hs khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung 4 bức tranh (bt 3) thành một câu chuyện ngắn.
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em.
- GDKNS: Tự nhận thức; giao tiếp
II. Chuẩn bị : - Tranh, SGK, vở.
 - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin, Đóng vai.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Ghi đầu bài 
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi 
* Bài tập 1, 2
- GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
- Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
- Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
- Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài: 
- GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
- Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố – Dặn dò : 
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài kể 1 câu chuyện.
- Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Vài hs đọc 
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
TIẾNG VIỆT(ôn Tâp làm văn): 
Bài ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được dạng văn tự thuật
2.Kỹ năng: - Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình
- Biết nghe và nói lại một vài thông tin đã biết về bạn trong lớp
- Hs khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung 4 bức tranh (bt 3) thành một câu chuyện ngắn.
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em.
- GDKNS: Tự nhận thức; giao tiếp
II. Chuẩn bị : - Tranh, SGK, vở.
 - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin, Đóng vai.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Ghi đầu bài 
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi 
* Bài tập 1, 2
- GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
- Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
- Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
- Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài: 
- GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
- Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hs viết vào vở
- Chấm một số bài - nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò : 
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài kể 1 câu chuyện.
- Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Vài hs đọc 
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt mộtt bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở 5 ôli
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
(SÁNG)
CHÍNH TẢ ( Nghe viết ):
Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ)
- Trình bày dúng hình thức bài thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
2.Kỹ năng: -Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
- Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
3.Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim.”
- Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc - HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
- GV nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: 
- GV đọc mẫu khổ thơ cuối
- Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- GV cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: Luyện viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi uốn nắn
- GV chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
* Bài 2:a) Yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
*Bài 3: Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4: Nêu yêu cầu
 Cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét bài viết.
- 2 hs lên bảng, lớp viết vào bảng con
- Vài HS đọc lại
- “Ngày hôm qua đâu rồi?”
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- HS viết bài vào vở. 
- HS sửa bài
- Làm vào vở bài tập
- HS làm bài vào vbt
- HS nêu yêu cầu - làm miệng 
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
TẬP VIẾT:
Tiết 1: 	CHỮ HOA A - Anh em thuận hoà
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết chữ.
 - Viết A - Anh (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2.Kỹ năng: - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3.Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị : GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ : GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
3. Bài mới : Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- y/c HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
HS viết bảng con
* Viết: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- 

File đính kèm:

  • docTUAN 1.doc
Giáo án liên quan