Giáo án lớp 2 - Tuần 20

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài. Hiểu nghĩa các từ mới và ND bài: Con người thắng Thần Gió tức là thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên . ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )

2. Kĩ năng: HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

3. Thái độ: Không nên coi thường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ cõu khú.

 HS: SGK, vở ghi đầu bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc35 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
*Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
 Q Q Q Q Q Q
- Nhận xét trên bảng con
3.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc:
Quờ hương tươi đẹp 
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
3.4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
3.5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học. 
5.Dặn dò: Về nhà luyện viết lại bài Q.
 ===================***======================
 Soạn ngày 21 thỏng 1 năm 2014
 Giảng: Thứ tư ngày 23 thỏng 1 năm 2014 
Tiết 1
 Chính tả: (Nghe – viết)
 Mưa bóng mây 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài ( Mưa bóng mây). Làm đúng bài tập 2 ý a 
2. Kĩ năng: HS trình bày đúng bài thơ 5 chữ trong bài Mưa bóng mây.
3. Thái độ: Giáo dục HS qua nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
 HS : VBT -TV.
III. hoạt động dạy học:	
1. ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Hát 
- Yêu cầu HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương…
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét bảng của học sinh.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn nghe – viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ươi, oay.
- Ươi: Cười
- Quang: Thoáng
- Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
3.3 Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3.4 Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2: a)
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chữa bài.
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
 4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà luyện viết lại bài.
 =====================***========================
Tiết 2: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 4. Biết giải bài toán bằng một phép nhân 
2. Kĩ năng: HS giải được bài toán bằng một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ).
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Tranh SGK, bảng phụ
HS: SGK, vở ụly, bảng con. 
III. hoạt động dạy học:
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hỏt
- Gọi HS đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Tớnh nhẩm
- Hướng dẫn yêu cầu HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nêu miệng.
- GV+ lớp nhận xột 
4 x 4= 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
- HS khỏ giỏi
b) 2 x 3= 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12
*Bài 2: Tớnh( theo mẫu) 
 Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 
 = 20 
- Yêu cầu HS đọc
- Quan sát mẫu. 3 HS lờn bảng làm, lớp làm nhỏp theo dừi.
- GV+ lớp nhận xột ghi điểm.
a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 
 = 42
b) 4 x 9 + 14 = 36 + 14
 = 50
c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60
 = 100
*Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc yờu cầu bài.
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm.
Túm tắt
Mỗi học sinh mượn: 4 quyển sỏch
 Hỏi 5 học sinh mượn:...quyển sỏch?
- Thu vở chấm nhận xét.
* Bài 4: HS đọc yờu cầu bài.
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đỳng: ( HS khỏ giỏi )
 4 x 3 = 12
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm.
- GV + lớp nhận xột.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
 Bài giải:
 5 can đựng được số lớt dầu là:
 4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển sỏch.
- HS đọc yờu cầu- lớp lắng nghe.
C
- 1 HS lờn bảng làm, lớp làm nhỏp
 A. 7 ; B. 1 ; . 12 ; D. 43
4. Củng cố: Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: Về làm VBT.
 ==================****===================
Tiết 3:
 Kể chuyện
 ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự
2. Kĩ năng: HS xếp lại được các tranh theo đỳng trình tự nội dung câu chuyện (BT 1) 
3. Thái độ: Giáo dục HS qua nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 4 tranh minh họa câu chuyện.
HS: SGK, truyện tranh. 
III. Hoạt động dạy học:	
1. ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Hát	
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió"
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh.
- HS quan sát từng tranh
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
- 4 HS lên bảng.
- Tranh 4 trở thành 1
- Thần Gió xô ngã ông Mạnh
- Tranh 2 vẫn là tranh 2
- Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp…
- Tranh 3 vẫn là tranh 3
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió
-Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai
- Các nhóm kể theo vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
*Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện. 
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 ===============***================= 
Tiết 4:
 Toán
 ôn luyện VỞ BÀI TẬP ( trang 10)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Thuộc bảng nhân 4 .
2. Kĩ năng: HS giải được bài toán bằng một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ).
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK, VBT toỏn.
HS: Bảng con, VBT toỏn.	
III. hoạt động dạy học:
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Tính nhẩm
- Hướng dẫn yêu cầu HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nêu miệng.
4 x 5 = 20
4 x 7 = 28
4 x 8 = 32
4 x 4 = 16
 4 x 9 = 36
4 x 10 = 40
4 x 3 = 12
 4 x 2 = 8
3 x 10 = 30
- GV + lớp nhận xột tuyờn dương. 
*Bài 2: Đọc đề toán
- Hướng dẫn yêu cầu HS làm.
 4 x 1 = 4 4 x 6 = 24 2 x 10 = 20
- Yêu cầu HS đọc.
 Túm tắt
 Mỗi con cú : 4 chõn.
 Hỏi 10 con cú:…chõn?
- Thu vở chấm nhận xét.
*Bài 3: Viết số thớch hợp vào ụ trống:
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
 Bài giải
 10 con ngựa cú số chõn là:
 4 x 10 = 40 ( chõn)
 Đỏp số: 40 chõn.
- HS đọc yờu cầu bài.
- 1 HS lờn bảng làm- lớp làm vở
- GV thu vở chấm, nhận xột.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
* Bài 4: Số? Đọc đề toán
- GV + lớp nhận xột tuyờn dương. 
4. Củng cố: Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
4
3
3 x 4 = 4 x 4 x 2 = 2 x 
5. Dặn dò: Về làm bài trong vở bài SEQAP.
 ====================***===================== 
 Soạn ngày 22 thỏng 1 năm 2014
 Giảng: Thứ tư ngày 24 thỏng 1 năm 2014 Tiết 1: Tập làm văn
 Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn.
2 Kĩ năng: Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về
 mùa hè.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. HS cú ý thức bảo vệ mụi trường, thiờn nhiờn, 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
 HS : VBT-TV.
III. Các hoạt động dạy học:	
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Hát 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a) Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa.
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b) Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn yêu cầu HS viết bài.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết cho người thân nghe. 
 =================***===================
Tiết 2:
 Toán
 Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5. Biết giải được bài toán bằng một phép nhân( trong bảng nhân 5 ). Nhớ được bảng nhân 5.
2. Kĩ năng: HS giải được bài toán bằng một phép nhân( trong bảng nhân 5 ).
3. Thái độ: HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng - dạy học:
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
HS: SGK, vở ụly toỏn, bảng con.
III. hoạt động dạy học:	
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân :
- Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn.
- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hát 
- 3 HS đọc trước lớp.
- Có 5 chấm tròn
5 chấm tròn được lấy 1 lần 
- Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; …; 5 x 10 = 50
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
 Viết 5 x 1 = 5
 5 được lấy 2 lần, ta cú:
 5 x 2 = 5 + 5 = 10
Vậy: 5 x 2 = 10
 5 được lấy 3 lần, ta cú:
 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
 Vậy: 5 x 3 = 15
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
 5 x 1 = 5 5 x 6 = 30 
 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35 
 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 
 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
3.3. Thự

File đính kèm:

  • docPHONG20s.doc
Giáo án liên quan