Giáo án lớp 2 - Tuần 2 năm 2014
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Kỹ năng: Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.
Thái độ: Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II/CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
-Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
-Thể hiện sự cảm thông.
bộ chuyện . - Nhận xét nội dung, cách diễn đạt. Củng cố- Dặn dị : - Na là một cô bé như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Tập kể alïi câu chuyện -Có công mài sắt có ngày nên kim. -4 em kể. -1 em kể. - Quan sát. - HS quan sát tranh , nối tiếp nhau nêu nội dung từng tranh - HS trong nhóm lần lượt kể từng đoạn. -Nhóm cử 1 đại diện thi kể. -Tốt bụng. - Đưa Minh nửa cục tẩy. - Giúp bạn trực nhật. - Chưa giỏi. - Điểm thi, phần thưởng. Na lắng nghe. - Đề nghị cô thưởng Na. - Ý kiến hay. - Từng học sinh được thưởng. - Cô mời Na lên. - Tưởng nhầm, mừng, khóc. - 1-2 em kể toàn chuyện. -Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. @&? Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014. Mơn: Tập đọc : Làm việc thật là vui. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn : làm, quanh ta, tích tắc, bận rộn ...... Các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc hiểu, biết đặt câu với các từ mới. Thái độ : Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người, mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui. III/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Tự nhận thức về bản thân ý thức được mình đang làm gì và phải làm gì? -Thể hiện sự tự tin: cĩ niềm tin vào bản than, mình cĩ thể trở thành người cĩ ích,cĩ nghị lực để hồn thành nhiệm vụ. * Lồng ghép: BVMT II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Tranh minh họa. -Học sinh : Sách tiếng việt.- III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :- Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ .(4') -Tiết tập đọc trước em đọc bài gì? -Nhận xét. Ghi điểm. 2.Dạy bài mới .(27') -Giới thiệu bài. * Luyện đọc : -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh. -Luyện đọc: Đọc từng câu: -Hướng dẫn HS phát âm từ có vần khó, dễ sai, từ mới. +Vần khĩ:Quanh, quét. +Dễ viết sai:vật, biết, trời, sắp sáng, sâu, rau,làm việc,tích tắc, vải, cũng, đỡ… +Từ mới:Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Đọc từng đoạn . -Bài được chia làm 2 đoạn. -Hướng dẫn đọc câu: Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.// Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// Càng đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. // Giảng từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét. Tranh –Hỏi đáp : -Các con vật xung quanh ta làm những việc gì? -Kể thêm những con vật có ích mà em biết ? -Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? -Bé làm những việc gì? -Hằng ngày em làm những việc gì ? -Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ? -Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng. -Bài văn giúp em hiểu điều gì ? Luyện đọc lại bài. -Nhận xét, chọn em đọc hay. -Em học tập đọc bài gì? -Qua bài văn em cĩ nhận xét gì về cuộc sống xung quanh ta ? * Lồng ghép:Đĩ là mơi trường sống cĩ ích với thiên nhiên và mơi trường. Nhận xét tiết học. (4') -Tiếp tục luyện đọc bài. -Chuẩn bị bài sau -Phần thưởng. -3 em đọc 3 đoạn và TLCH. -Làm việc thật là vui. -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS phát âm / Nhiều em. HS đọc từng đoạn. - HS đọc đúng câu / 4-5 em. - 3 em nhắc lại. - Chia nhóm: Đọc từng đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh ( đoạn, bài ). - 1 em trả lời. - HS kể. -HS nêu. -Học bài, làm bài, nhặt rau, ... -2 em nêu. -HS nêu. -HS nối tiếp nhau đặt câu. -Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội. -Thi đọc lại bài / nhiều em. * Riêng Đạt,Hồng,Phát đọc đoạn 2của bài -1 em đọc bài. -Mọi vật, mọi người điều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẻ -Đọc bài nhiều lần. @&? Toán. Luyện tập. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : HS củng cố về - Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. - Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. - Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Làm quen với toán trắc nghiệm. Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. Thái độ : Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Viết bài 1-2. - Học sinh : Sách toán, Vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Bài cũ .(4') 2.Dạy bài mới .(27') - Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Luyện tập . Bài 1 :Tính theo cột dọc - Nhận xét. Bài 2 : Tính nhẩm - Nhận xét kết quả của phép tính 60 – 10 – 30 và 60 – 40 . - Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ? - Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20 60 – 40 = 20 ( điền luôn ) Bài 3: - Nhận xét. Bài 4 : - Bài toán yêu cầu gì ? - Bài toán cho biêt gì ? Bài 5 : - G viên hướng dẫn khoanh A, B, C , D *Củng cố- Dặn dị : (4') Nhận xét tiết học. -Bài sau. - Luyện tập. * HSKK lên bảng làm bài. - Làm vở BT. - 2 em nêu cách đặt tính - 1 em đọc đề. - 1 em tính nhẩm 60 – 10 – 30 - Làm vở. - Bằng nhau - là 40. - Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ, số trừ. - 3 em lên bảng. - Lớp làm bảng con theo tổ. - 1 em đọc đề. - Tìm độ dài còn lại của mảnh vải . - Dài 9 dm, cắt đi 5 dm. - HS tóm tắt, Dài : 9 dm Cắt : 5 dm Còn lại : ? dm. giải. Số mét vải còn lại: 9 – 5 = 4 ( dm ) Đáp số : 4 dm. - 1 em nêu đề bài.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Làm bài. Chuẩn bị : Luyện tập chung. @&? Mơn: Luyện từ và câu.: Mở rộng vốn từ – TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến việc học tập. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đặt câu với từ vừ tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi. Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : -Giáo viên : Ghi các mẫu câu. -Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ .(4') - Tiết trước em học bài gì? - Giáo viên kiểm tra vở BT. - Chấm vở, nhận xét. 2.Dạy bài mới .(27') - Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Bài tập . Bài 1 : -Tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập. -Giáo viên lưu ý : HS đưa ra : học bài, tập đi, tập nói, ..... vẫn được. Bài 2 : Hướng dẫn nắm yêu cầu.. Đặt câu với những từ vừa tìm ở bài 1. Nhận xét. Bài 3 : - Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới. - Nhận xét. Bài 4 : -Nêu yêu cầu của bài ? -Chấm ( 5-7 vở ). Nhận xét. -Trong 1 câu có thể thay đổi vị trí các từ có nghĩa gì? -Cuối câu hỏi chú ý dấu câu gì ? *Củng cố -Dặn dị: (4') -Nhận xét tiết học. Dặn dò : Làm bài tập. - Từ và câu. - 3-4 em - Luyện từ và câu / tiếp. - 1 em đọc yêu cầu. - 2 em lên bảng. - Lớp làm vở nháp. - Nhiều em nêu miệng. - 4-5 em nêu câu của mình. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi - Làm nháp. -Đặt dấu câu. -Làm vở. -1 em TL. -Dấu hỏi. -Làm bài 2 / tr 17. @&? Thứ năm ngày 11 tháng 9 Năm 2014. Mơn: Tốn : LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh củng cố về : - Đọc viết so sánh số có 2 chữ số. - Số liền trước, liền sau của một số. - Thực hiện phép cộng, trừØ không nhớ các số có 2 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Đồ dùng phục vụ trò chơi. - Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ . 2 .Dạy bài mới. - Giới thiệu bài. Bài 1: Bài 2:Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số em làm như thế nào ? - Số 0 có số liền trước không ? Truyền đạt : Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước. Bài 3 : - Em có nhận xét gì về cách đặt tính của bạn ? -Em nêu cách đặt tính. Bài 4 : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? 3.Củng cố. Dặn dị: (4' . - 1 em đọc đề. - 3 em lên bảng làm. - HS làm bài. a/ 40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50. b/ 68,69,70,71,72,73,74. c/ 10,20,30,40. - Nhiều em lần lượt đọc. - HS làm bài. - Đọc : 4 em đọc. Cả lớp chữa bài. - 2 em trả lời. -0 không có số liền trước. -1 HS đọc yêu cầu của bài * 3HSKK lên bảng làm. HS làm vở BT - HS nhận xét bài bạn. - 1 em nêu. - 1 em đọc đề. Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21 HS. - Số học sinh cả hai lớp. - Học sinh làm bài. Tóm tắt 2A : 18 học sinh 2B : 21 học sinh. Cả hai : ? học sinh. Giải Số học sinh có tất cả : 18 + 21 = 39 ( học sinh ) Đáp số : 39 học sinh @&? Mơn: Chính tả : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : - Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui. - Củng cố quy tắc chính tả- Phân biệt g / gh. - Học thuộc bảng chữ cái. Biết sắp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. Thái độ : Ý thức làm việc, học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng phụ ghi g/gh, bảng chữ cái. - Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Bài cũ .(4') - Tiết trước em viết chính tả bài gì ? - Đọc các từ khó dễ lẫn cho học sinh viết. - Đọc bảng chữ cái.
File đính kèm:
- giao an lop 2 moi nam 2014.doc