Giáo án lớp 2 - Tuần 2
I. Mục đích:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài - Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ - trực nhật, lặng yên, trao, nửa, điểm, bàn tán.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
II. Đồ dùng học tập:
ặn dò chuẩn bị bài cho tiết 4 Tiết 4: An tồn giao thơng BÀI 2 : TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức -Học sinh kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà em biết 2/Kỹ năng HS nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố 3/Thái độ Có ý thức thực hiện đúng quy định đi trên đường phố. II/Chuẩn bị: 1.Giáo viên : -tranh ảnh về đường phố 2. Học sinh : quan sát đường phố III/ Các hoạt động chính: *Hoạt động 1:(10’)-Kiểm tra và giới thiệu bài mới a,Mục tiêu Học sinh nhớ tên đường phố nơi mình ở và nói về các hành vi AT của người đi bộ b,Cách tiến hành - KT bài cũ: -Khi đi bộ trên phố em thường đi ở đâu để được AT? -Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em a, Mục tiêu: HS biết mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở, kể tên đường phố. b,Cách tiến hành: Chia lớp thành các nhóm theo xóm Các nhóm ở cùng xóm TL về các đường phố đi qua GV kết luận: *Hoạt động 3: Tìm hiểu đường phố AT và chưa AT. a-Mục tiêu: -HS phân biệt được những đặc điểm AT và chưa AT trên đường phố. b-Cách tiến hành: TL nhóm đôi: Nhận biết các đặc điểm về đường phố trong bức tranh. *Kết luận: *Hoạt động 4: Trò chơi nhớ tên phố Các nhóm thi ghi tên những đường phố mà em biết GV kết luận:.. *Hoạt động 5: IV/ Củng cố, dặn dò: Cần nhớ tên các đường phố em đi qua… Chuẩn bị bài 3 Tiết 5: Thể dục Bài: DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG TRỊ CHƠI : QUA ĐƯỜNG LỘI I. Mục tiêu: - Ôn một số kỹ năng Đội hình đội ngũ đã học lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau. - Ôn cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện được tương đối đúng, nhanh và trật tự hơn giờ trước. - Ôn trò chơi: "Qua đường lội" nên cần biết cách chơi và tham gia chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường - Vệ sinh an toàn nơi tập. * Phương tiện: Chuẩn bị cho trò chơi "Qua đường lội". III. Tiến trình lên lớp: Nội dung bài Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu cầu giờ học 2 - 3 phút cho học sinh tập luyện cách chào, báo cáo và chúc giáo viên. 10 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1 phút. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 50 - 60m. - Đi thành vòng tròn và hít thở sâu: 6 - 10 lần. TC: Giáo viên chọn: 1 - 2 phút. Phần cơ bản - Tập hợp hàng dọc, dàng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại 1 - 2 lần. 20 phút x x x x x x x x x x x x - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, dàn hàng ngang, dồn hàng. - GV và HS quan sát, đánh giá. - TC: Qua đường lội: 8 – 10ph. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. 5’ x x x x x - TC: “ Có chúng em” x x x x x - GV hướng dẫn cách chơi. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. Thứ 4 ngày 26 tháng8 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Bài: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục đích: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn: Làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn … - Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc, hiểu: - Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các cụm từ mới. - Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. - Nắm được ý nghĩa của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. 3. Giáo dục bảo vệ mơi trường II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh. III. Lên lớp: A.Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra 3 HS đọc 3 đoạn của bài phần thưởng. Trả lời câu hỏi B. Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (Cho xem tranh SGK) 2.Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu toànbài, HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ -Luyện đọc từ khĩ - Các từ có vần khó: - quanh, quét. - Các từ dẽ viết sai: - gà trống, mới, sắp sáng, sân, rau, bận rộn, làm việc. - Các từ mới: - Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng - Đọc từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc đoạn khĩ - Quanh ta, // mọi vật / mọi người/ đến làm việc //. - Con tu hú kêu / tu hú / tu hú / thế là sắp đến mùa vải chín // - Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ/ ngày xuân thêm tưng bừng //. - Giải các nghĩa từ: Sắc xuân: - Cảnh vật màu sắc của mùa xuân. Rực rỡ: - Tươi sáng, nổi bật lên. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?(HS yếu) - đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. - Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu. - Câu 2: Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? - Cha làm ruộng, mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, chú công an giữ trật tự … - Câu 3: Bé làm những việc gì? - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - Câu 4: Hằng ngày em làm những việc gì? - HS kể công việc thường làm. - Câu 5: Bài văn giúp em hiểu điều gì? Em cĩ nhận xét gì về cuộc sống xung quanh ta? - Xung quanh em, mọi vật, mọi người đều làm việc. (h/s nêu nối tiếp) * Luyện đọc lại. Thi đọc cá nhân 3. Củng cố – dặn dò: ( 1’ ) Gọi một em đọc toàn bài. Qua bài văn em có nhận xét gì về cuộc sống xung quanh ta ? ( Đó là môi trường sống có ích đối với con người chúng ta. ) Tiết 2: Luyện từ và câu Bài: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP – DẤU CHẤM HỎI I. Mục đích: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập. - Rèn kĩ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng quay, bảng nam châm có gắn các từ tạo thành những câu ở BT3 hoặc bút dạ và 2, 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập. III. Lên lớp: A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS làm lại BT3 – Tuần 1. (5’) B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về học tập. (30’) 1. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: (Miệng) - Các từ có tiếng học. - Học hành, học tập, học hỏi, học lảm, học phí, học sinh. - Các từ có tiếng tập. - Tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục. * Bài tập 2: (Miệng) - Tập tành, học tập, luyện tập. - Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở BT1. - VD: Bạn Hóa rất chịu học hỏi - Bác trở thành tài chỉ nhờ học lảm. * Bài tập 3: (Miệng) Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành những câu mới. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. - Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Thu là bạn thân nhất của em. - Bạn thân nhất của em là Thu. * Bài tập 4: (Viết) - Cần đặt dấu hỏi vào cuối mỗi câu sau. Tên em là gì? Em học lớp mấy? Tên trường của em là gì? 2. Củng cố – dặn dò: (1’) - Có thể thay đổi vị trí các từ trong 1 câu để tạo thành câu mới. - Nhận xét tiết học – Khen ngợi những HS học tốt. Tiết 3: Tập viết Bài: CHỮ HOA: Ă, Â I. Mục đích: * Rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ theo cỡ nhỏ. - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ Ă, Â đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ. III. Lên lớp: 1. Bài cũ: + Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà. (5’) + HS cả lớp viết bảng con chữ A. + Nhắc lại câu ứng dụng: Câu này khuyên ta phải yêu thương nhau 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Viết chữ Ă, Â. (30’) - Hướng dẫn viết chữ hoa. - HD HS quan sát và nhận xét các chữ Ă, Â. - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Ă - HD HS quan sát nhận xét độ cao của các chữ cái. Â - HD HS viết vào vở tập viết. Ă Â - Chấm – sửa bài. Anh 3. Củng cố – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở tập viết. Bài: Toán Tiết 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Phép trừ (không nhớ): Tính nhẩm và tính viết, tên gọi thành phần và kết quả phép trừ. Giải bài toán có lời văn. - Bước đầu làm quen với Bài tập dạng: “Trắc nghiệm có nhiều lựa chọn”. II. Lên lớp 1. Ổn định: hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) +Nêu tên gọi thành phần của phép trừ +Đặt tính rồi tính: 72 – 12, 19 - 17 3. Dạy bài mới: Luyện tập. (30’) - - - - - * Bài 1: Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.(4 em lên bảng, lớp làm bảng con ) * Bài 2: Tính nhẩm (h/s nêu nối tiếp) 60 – 16 – 30 = 90 – 10 – 20 = 80 – 30 – 20 = 90 – 30 = 80 – 50 = - - - * Bài 3: Đặt tính rồi tinh hiệu. Biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: (3 em lên bảng ) a- 84 và 31 b – 77 và 53 c- 59 và 19 *Bài 4: HS tự nêu bài toán: (1 em đọc đề và tóm tắt ) Bài giải Độ dài mảnh vườn còn lại là: 9 – 5 = 4 (dm) ĐS: 4 dm * Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng:(Thi giữa các tổ) a- 24 cái ghế b- 48 cái ghế c- 60 cái ghế d-
File đính kèm:
- T 2.doc