Giáo án lớp 2 - Tuần 19
I. Mục tiêu:
Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
* GD ý thức giữ gìn và BVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc (THDC 2003).
III. Các hoạt động dạy học
a Bác Hồ dành cho thiếu nhi VN. (trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài) * KNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực. *PPDH: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận cặp đôi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa ở SGK. - Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc (THDC 2003) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Chuyện bốn mùa và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu, HD giọng đọc. b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Luyện đọc câu - Luyện đọc câu lần 1, GVHD đọc từ khó. - GV ghi lên bảng một số từ: ngoan ngoãn, kháng chiến, hoà bình - Luyện đọc câu lần 2. * Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn (phần lời thư và lời bài thơ) - LĐ từng đoạn lần 1 kết hợp HD cách ngắt nhịp câu thơ. - Luyện đọc đoạn lần 2. 3.3. HD tìm hiểu bài * Gọi 1 HS đọc lại cả bài. GV hỏi: Câu 1:Mỗi tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? +Nhi đồng: Trẻ em từ 4,5 đến 9 tuổi. Câu 2: Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ? + Giới thiệu: Tranh Bác Hồ với thiếu nhi - Bác luôn thương yêu quấn quýt thiếu nhi. Câu 3: Bác khuyên các cháu làm những điều gì ? * Câu thơ của Bác là một câu hỏi? Câu hỏi đó nói lên điều gì? 2.4. Học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn đọc ngắt nhịp bài thơ - Cho HS luyện đọc. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc TL bài thơ. - Lớp nghe hoặc hát bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh - §Ó tá lßng kÝnh träng vµ biÕt ¬n B¸c chóng ta ph¶i lµm g×? - GV: B¸c Hå ®· dµnh t×nh yªu th¬ng ®Æc biÖt víi c¸c ch¸u thiÕu nhi - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc kĩ bài, trả lời các CH cuối bài. - HSK: 3 em đọc bài, trả lời câu hỏi có trong bài. - HSY: Nghe nhắc lại tên bài học. - Cả lớp đọc thầm bài. - HS tiếp nối từng câu đến hết bài. - HS đọc CN, ĐT - HS đọc nối tiếp câu lần 2. - HS luyện đọc đoạn - Luyện ngắt nhịp từng câu thơ: Ai yêu các nhi đồng/ Bằng/ Bác Hồ Chí Minh?// TÝnh c¸c ch¸u/ ngoan ngo·n,// MÆt c¸c ch¸u/ xinh xinh.// Mong c¸c ch¸u/ cè g¾ng / Thi ®ua/ häc vµ hµnh. §Ó /tham gia kh¸ng chiÕn,/ §Ó/ g×n gi÷ hoµ b×nh.// - Đọc đoạn, đọc từ chú giải có ở mỗi đoạn. * Cả lớp đọc thầm. - Mỗi Tết Trung thu Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. - Những câu thơ "Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ Chí Minh ? KNS:Tự nhận thức: Hiểu được Bác Hồ rất thương yêu các cháu thiếu nhi và luôn nhớ tới thiếu nhi mỗi khi trung thu đến. - Bác khuyên các cháu thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến và gìn giữ hòa bình để xứng đáng là cháu Bác Hồ. - Ai yêu nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? + Không ai yêu các cháu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh - Cá nhân, đồng thanh - HS học thuộc lòng bài thơ. Xóa dần từng chữ trên từng dòng thơ. - 2 HS đọc TL. KNS: §Ó tá lßng kÝnh träng vµ biÕt ¬n B¸c c¸c em nhí thùc hiÖn theo n¨m ®iÒu B¸c d¹y Thực hiện theo lời khuyên của Bác nhÐ lµm sao mµ ai còng xøng ®¸ng lµ ch¸u ngoan cña B¸c. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I. Mục tiêu: - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào ? II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 (THDC 2003); bảng nhóm (THDC 2001); STV; VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét chung. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. HD làm bài tập Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu. - YC thảo luận nhóm 2 và trình bày - Nhận xét, chốt: Tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12. Mùa xuân: Tháng 1, 2, 3; mùa hạ: 4, 5, 6 Mùa thu: tháng 7, 8, 9 ; mùa đông: tháng 10, 11, 12 Bài 2 : Gọi HS nội dung BT và đọc yêu cầu - HD học sinh sắp xếp các ý vào bảng cho đúng ý lời của bà Đất. - Yêu cầu TL và trình bày vào bảng nhóm - Gọi 5 HS đọc nối tiếp các câu thành bài văn Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi Đố bạn. 3. Củng cố, dặn dò - Một năm có bao nhiêu tháng? a. 10 tháng b. 12 tháng c, 30 tháng - Nhận xét tiết học - Hoàn thành bài tập ở VBT. - HSK: từng bàn kiểm tra, báo cáo. * 1 HSTB: nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận theo nhóm 2. Một số nhóm trình bày kết quả - Các nhóm theo dõi và nhận xét - HSTB: Vài em nhắc lại. * 1 HS đọc ND; 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm ghi và trình bày (nhóm 4) - Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông b a c,e d - HSK: đọc nối tiếp các câu văn theo mùa. * 1 HSK: nêu yêu cầu BT. - HS làm vào VBT. - 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời. VD : HS1 : Khi nào học sinh tựu trường ? HS2 : Học sinh tựu trường vào cuối tháng tám. - HSG: Vài HS trả lời. Tập viết Bài 19: CHỮ HOA P I. Mục tiêu: Viết đúng cỡ chữ P (1dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ) và từ ứng dụng Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. Câu ứng dụng (3 lần). - GDHS ý thức luyện viết và giữ gìn VSCĐ. II. Đồ dùng dạy học - Chữ P hoa - Viết sẵn trên bảng cụm từ ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở, đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét chung. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. HDHS viết bài a) Hướng dẫn viết chữ hoa P + Cho HS quan sát chữ mẫu + Chữ P cỡ vừa cao mấy li ? Gồm mấy nét ? - Cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK6 viết nét móc ngoặc trái như nét 1 của chữ B. ĐB trên ĐK2 + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lìa bút lên ĐK5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong, DB ở ĐK4 và ĐK5. - Viết mẫu chữ P - Cho học sinh viết bảng con b) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng + Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn + Học sinh nêu cách hiểu cụm từ trên + HDHS quan sát cụm từ ứng dụng. + Nhận xét độ cao của chữ cái. + Viết mẫu chữ Phong. - Cho học sinh viết chữ Phong vào bảng con. c) Hướng dẫn học sinh viết vào vở - Yªu cÇu häc sinh viÕt: +1 dßng ch÷ P cì võa, 2 dßng ch÷ P cì nhá. +1 dßng ch÷ Phong cì võa, 1 dßng ch÷ Phong cì nhá. +3 dßng c©u øng dông cì nhá d) Chấm bài, chữa -ChÊm 7 bµi sau ®ã nhËn xÐt ®Ó c¶ líp rót kinh nghiÖm. 3. Củng cố, dặn dò -NhËn xÐt tiÕt häc. -HDHS hoµn thµnh bµi tËp viÕt. - HS kiểm tra, báo cáo. - Quan sát chữ mẫu - Cao 5 li, gồm 2 nét, 1 nét giống nét chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau. - Học sinh viết bóng và viết bảng con - Học sinh đọc Phong cảnh hấp dẫn - Phong cảnh đẹp làm cho mọi người muốn đến thăm. - Cao 2,5 li: P, h, g Cao 2 li: p, d Cao 1 li: Các chữ còn lại - Học sinh viết bảng con - Viết bài theo yêu cầu Toán Tiết 93 THỪA SỐ - TÍCH I. Mục tiêu: Biết thừa số - Tích - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép tính nhân dựa vào phép tính cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c); 2 (b); 3. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học - Thẻ từ ghi sẵn : Thừa số, Tích. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thánh phép nhân: 5 + 5 + 5 + 5 = ; 6 + 6 + 6 = 4 + 4 + 4 + 4 - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. HDHS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân - Viết : 2 x 5 = 10 - Cho HS nhận biết 2 là thừa số, 5 cũng là thừa số, 10 gọi là tích. * Chú ý 2 x 5 cũng gọi là tích. 2.3. Thực hành ( bài 1bc, 2b, 3) Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu - GV ghi mẫu lên bảng và phân tích - HD học sinh chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng. - Yêu cầu làm bảng con câu b, c - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV ghi mẫu lên bảng. - HD học sinh chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhận biết lại tên gọi của các thành phần trong phép nhân. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 1, 3/ SGK. - HSK: 3 em làm trên bảng. - HS khác làm vở nháp. - HSY: đọc 2 x 5 = 10 -HSTB: chỉ vào từng số trong phép nhân, nhận biết tên gọi của từng thành phần. - HSTB: Vài HS nhắc lại. * Viết các tổng sau dưới dạng tích. - HSY: làm vào bảng con. - 2 HSTB: làm trên bảng. - Nhận xét và nêu lại từng TP trong phép nhân vừa viết. b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3 * HS nêu yêu cầu và làm vào vở. - 2 HSK: làm trên bảng. - Nhận xét, chữa. b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 ; Vậy 3 x 4 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4; vậy 4 x 3 = 12 * 1 HSK đọc. - HS làm bài vào vở. - 3 HSTB: làm trên bảng. - Nhận xét. b) 4 x 3 = 12 c) 10 x 2 = 20 d) 5 x 4 = 20 - HSG: nêu tên gọi của các thành phần trong phép nhân : 3 x 4 = 12. Thể dục Bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Ai nhanh hơn ( Thầy Hà dạy ) ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 02 tháng 01 năm 2014 Chính tả ( Nghe - viết ) Bài viết : THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm được BT2b , BT3b. - GDHS ý thức luyện viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập (THDC 2003). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS luyện viết: trái ngọt, tựu trường, nảy lộc. - Nhận xét, ghi điểm. 2 . Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. HD viết chính tả a) Tìm hiểu bài viết - GV đọc 12 dòng thơ của Bác. Hỏi: + Nội dung bài thơ nói điều gì? b) HD trình bày - Bài thơ của Bác Hồ có từ xưng hô nào ? - Những chữ nào trong bài thơ viết hoa ? Vì sao ? c) HD viết từ khó - Yêu cầu HS đọc bài và tìm các từ khó dễ viết sai chính tả. - GV đọc cho HS luyện viết. - Nhận xét, chữa lỗi. d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài. - T
File đính kèm:
- Giao an lop 2 Tuan 19.doc