Giáo án lớp 2 - Tuần 17 đến tuần 20

I- MỤC TIÊU

1- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.

2- Ôn luyện về mẫu câu : Ai thế nào ?

3- Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 17 đến tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Ôn luyện về so sánh
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2
- 2 HS đọc
- Hỏi: Nến dùng để làm gì ?
- Nến dùng để thắp sáng
- Giải thích: nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì ?
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Giải thích: dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm
- HS tự làm vào nháp
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh 
- 2 HS chữa bài
- HS làm bài vào vở
4. Mở rộng vốn từ
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Gọi HS đọc câu văn
- 2 HS đọc câu văn trong SGK
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ “ biển”
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình
- Chốt lại và giải thích: Từ “ biển” trong “biển lá xanh rờn” không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- 3 HS nhắc lại
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS tự viết vào vở
5. Củng cố – dặn dò
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh
- 5 HS đặt câu
- Nhận xét câu HS đặt
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ “biển” trong biển là xanh rờn” và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc(yêu cầu như tiết 1)
- Luyện tập viết giấy mời theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học
- Bài tập 2 phô tô hai phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS.	
- Bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC	
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Kiểm tra tập đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời
- 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng
- Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như lời lẽ, ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày, tháng.
- Tự làm bài vào phiếu, hai HS lên viết phiếu trên bảng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc bài
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Gọi HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.
TIẾT 4
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1)
- Ôn luyện về dầu chấm, dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
- Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng tên bài
2. Kiểm tra tập đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HD đọc yêu cầu trong SGK
- Gọi HS đọc phần chú giải
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK
- Yêu cầu HS tự làm
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- Chữa bài
- 4 HS đọc to bài làm của mình
- Các HS khác nhận xét bài làm của bạn
- Chốt lại lời giải đúng
- Tự làm bài tập
- Gọi HS đọc lại lời giải
- HS làm bài vào vở
4. Củng cố – dặn dò
- Hỏi: dấu chấm có tác dụng gì ?
- Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn văn.
- Dặn HS về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra.
TIẾT 5
I. MỤC TIÊU
1. Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm)
- Nội dung : 17 bài tập đọc có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 17
- Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiểu 70 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ .
- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc
2. Ôn luyện về cách viết đơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 17	
- Phô tô đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- HS nhắc lại: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, Quê hương, Vẽ quê hương, Cảnh đẹp non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị 
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
- Cho điển trực tiếp HS.
Chú ý : Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra HTL.
3. Ôn luyện về viết đơn
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học ?
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất.
- Yêu cầu HS tự làm
- Nhận phiếu và tự làm
- Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét.
- 5 -> 7 HS đọc lá đơn của mình.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư.
TIẾT 6
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 5)
- Rèn kĩ năng viết thư: Yêu cầu viết một là thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung. Câu văn rõ ràng, có tình cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17
- HS chuẩn bị giấy viết thư
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi lên bảng
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 5
3. Rèn kĩ năng viết thư
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS đọc yêu cầu trong SGK
- Em sẽ viết thư cho ai?
- Em sẽ viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê …
- Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì ?
- HS tự nêu lên suy nghĩ của mình.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà.
- 3 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. 
- Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- HS tự làm bài
- Gọi 1 số HS đọc lá thư của mình. GV chỉnh sửa từng từ , câu cho thêm chau chuốt. Cho điểm HS.
- 7 HS đọc lá thư của mình
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 7
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra HTL (yêu cầu như tiết 5)
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17
- Bốn tờ phiếu viết sẵn bài tập 2 và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu cả tiết học và ghi tên bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng
- Tiết hành tương tự như tiết 5
3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
- Gọi HS đọc thêm chuyện vui Người nhát nhất.
- HS đọc thầm để hiều nội dung chuyện.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 4 HS đọc bài trên lớp
- Hỏi:Bà có phải là người nhát nhất không ? vì sao?
- Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đường đông xe cộ.
- Chuyện đáng cười ở điểm nào?
- Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ là bà rất nhát.
4. Củng cố – dặn dò
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện vui Người nhát nhất.
- Làm trước tiết luyện tập 8 để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
TIẾT 8
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu văn bản.
GV thực hiện kiểm tra HS theo hướng dẫn của nhà trường.
TIẾT 9
Kiểm tra chính tả, tập làm văn
GV thực hiện kiểm tra HS theo hướng dẫn của nhà trường.
Thứ 5 ngày 24 tháng 01 năm 2008
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 1 NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Nhận biết được hiện tượng nhân hoá. các cách nhân hoá
Oân tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời BT1, BT2 .
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn trong BT3, các câu hỏi ở BT 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. GIỚI THIỆU BÀI :
 Tiết LTVC mở đầu học kì 2 hôm nay sẽ giúp các em bắt đầu làm quen với biện pháp được sử dụng rất thường xuyên trong thơ văn , đó là biện pháp nhân hoá . Sau đó các em ôn tập bài viết đơn.
2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP:
a)Bài tập 1( T .8)
- Gọi 1 HS đọc bài tập :
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi( 2 phút). 
- GVYC HS làm vào phiếu.
- GV nhận xét bổ sung 
Nhận xét bài trên bảng phụ.
* GV chốt lời giải đúng:
 + Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng anh. 
 + Tính nết của Đom Đóm là chuyên cần.
 + Hoạt động của Đom Đóm là: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm lo cho người ngủ.
b) Bài tập 2: ( T. 9) 
- GV yêu cầu :
- Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như con người? 
-GV nhận xét và 

File đính kèm:

  • docLT & CAU.doc