Giáo án Lớp 2 - Tuần 17
I/ Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu;biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Hiểu ND :Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người(trả lời được câu hỏi 1,2,3)
*HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 4.
S đọc - Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi - Long Vương tặng - HS lên bảng viết lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . -Viết hoa . -Dấu phẩy , dấu chấm . -HS theo dõi. -HS viết bài vào vở . - HS dò bài sửa lỗi. Thứ tư ngày 24 tháng12 năm 2008 Tập đọc : Gà “ tỉ tê “ với gà. A/ Mục đích yêu cầu : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu nội dung:Loài gà cũng có tình cảm với nhau :che chở,bảo vệ,yêu thương nhau như con người(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Giáo dục học sinh biết loài vật cũng có tình cảm thương yêu, bảo vệ nhau như con người. B/ §å dïng d¹y häc; - Tranh minh họa sách giáo khoa -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Tìm Ngọc“. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : - Hơm nay chúng ta tìm hiểu bản :“Gà “ tỉ tê “ với gà “. a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu và tóm tắt nội dung : + Bài này có mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn . GV gọi HS đọc bài . * Luyện phát âm : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . -Giáo viên chốt lại và ghi bảng: Gõ mỏ , phát tín hiệu , dắt bầy con - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc câu văn dài : - Từ khi gà con đang nằm trong trứng ,/ gà mẹ đã nĩi chuyện với chúng / bằng cách gõ mỏ lrrn vỏ trứng ,/ cịn chúng / thì phát tín hiệu / nũng níu đáp lời mẹ .// -GV đọc mẫu . -Hướng dẫn HS đọc bài :Thể hiện đúng tình cảm của các nhân vật . -Đọc từng câu. -Đọc từng đoạn. -Thi đọc đoạn . - GV đọc mẫu và tóm tắt nội dung. Nhận xét tuyên dương . -Đọc toàn bài . c/ Tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm bài TLCH : -Gà con biết trị chuyện với mẹ từ khi nào ? - Gà mẹ nĩi chuyện với con bằng cách nào ? - Gà con đáp lại mẹ thế nào ? - Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ? - Gà mẹ báo cho con biết khơng cĩ chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ? - Gọi một em bắt chước tiếng gà ? - Khi nào gà con lại chui ra ? đ) Củng cố,dỈn dß : - Gọi 2 em đọc lại bài . -Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Lồi gà cũng cĩ tình cảm yêu thương đùm bọc như con người . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em đọc bài “ Tìm Ngọc“ và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài Bài có 3đoạn -Đoạn 1 : Từ đầu lời mẹ . - Đoạn 2 : Khi mẹ ngon lắm. - Đoạn 3 : Phần cịn lại . - Một em đọc lại . HS tìm và nêu từ khó . -HS đọc . Đọc chú thích -HS đọc . -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . -Đại diện các nhóm thi đọc đoạn . - 1 HS đọc . Một em đọc .Lớp đọc thầm - Từ khi cịn nằm trong trứng . - Gõ mỏ lên vỏ trứng . - Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại . - Nũng nịu . - Kêu đều đầu “ cúc ...cúc ... cúc “ - Cúc ... cúc ... cúc . -Khi mẹ “ cúc ...cúc ... cúc “ đều - Hai em đọc lại bài . - Mỗi lồi vật đều cĩ tình cảm riêng giống như con người / Gà cũng biết nĩi bằng thứ tiếng riêng của nĩ . - Nhiều em nêu theo ý của mình . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Tốn : ¤n về phép cộng và phép trừ ( tt ). A/ Mục tiªu : -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về ít hơn,tìm số bị trừ,số trừ,số hạng của một tổng. *HS khá giỏi: bài 1(cột 4),bài 3(b,),bài 5. -Phát triển tư duy toán học cho học sinh. B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1 .Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Luyện tập : Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm . -Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính cịn lại . - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài tốn yêu cầu ta làm gì ? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ? - Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ? - Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng . Bài 3. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài: Tìm x - Mời 3 em lên bảng làm Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài tốn cho biết gì ? - Bài tốn hỏi gì ? -Bài tốn cĩ dạng gì ? - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 5. - Vẽ hình lên bảng và đánh số từng phần . -Hãy kể tên các hình tứ giác ghép đơi ? -Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba ? -Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư ? - Cĩ tất cả bao nhiêu hình tứ giác ? - Lớp làm vào vở d) Củng cố - Dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . - Một em đọc , lớp đọc thầm theo - Tính nhẩm . - Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở . - Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính - Theo dõi nhận xét bài bạn . - Đọc yêu cầu đề bài . - Đặt tính rồi tính . - Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị , hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái . - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính . 36 100 48 100 45 36 75 +48 2 45 72 25 96 98 90 + - - + - 3 em lên bảng làm: x+16=20 x-28=14 35-x=15 x =20-16 x=14+28 x= 35-15 x= 4 x= 42 x= 20 - Đọc đề . - Anh cân nặng 50 kg .Em nhẹ hơn 16 kg -Em cân nặng bao nhiêu kg ? - Dạng tốn ít hơn . - 1 em lên bảng làm bài . Anh nặng : 50 kg Em nặng : 16 kg Giải : Em cân nặng là : 50 - 16 = 34 ( kg ) Đáp số : 34 kg - Nhận xét bài bạn . - Quan sát nhận xét - Hình : - 4 hình - Câu D . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập cịn lại . Tập viết: Chữ hoa Ơ , Ơ A/ Mục đích yêu cầu : Viết đúng hai chữ hoa Ô,Ơ (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ-Ô hoặc Ơ) chữ và câu ứng dụng: Ơn (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3Lần). B/§å dïng d¹y häc : Mẫu chữ hoa Ơ , Ơ đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cị: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ O và từ Ong -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hơm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Ơ , Ơ và một số từ ứng dụng cĩ chữ hoa Ơ , Ơ b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ Ơ , Ơ: -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ O cĩ chiều cao bao nhiêu , rộng bao nhiêu ? - Chữ O cĩ những nét nào ? - Dấu của chữ Ơ giống hình gì ? - Ta viết nét phụ của chữ Ơ như thế nào ? - Dấu phụ của âm Ơ giống hình gì ? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ Ơ , Ơ cho học sinh như hướng dẫn trong sách giáo viên . - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa Ơ , Ơ vào khơng trung và sau đĩ cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . -Cụm từ gồm mấy chữ ? * / Quan sát , nhận xét : - So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n ? - Những chữ nào cĩ chiều cao bằng chữ Ơ ? -Khi viết chữ Ơn ta viết nét nối giữa âm Ơ và âm n như thế nào ? */ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ O vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . *) Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d/ Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ/ Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hồn thành nốt bài viết trong vở . - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - 2 em viết chữ O - Hai em viết từ “Ong “ - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. Học sinh quan sát . - Chữ O cao 5 li và rộng 4 li -Chữ O gồm 1 nét cong kín và kết hợp 1 nét cong trái . - Chiếc nĩn úp . - Gồm 2 đường thẳng , 1 đường kéo từ dưới lên , một đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường ngang 7 úp xuống giữa đỉnh âm O - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào khơng trung sau đĩ bảng con . - Đọc : Ơn sâu nghĩa nặng . - Gồm 4 tiếng : Ơn , sâu , nghĩa , nặng . -Chữ Ơ cao 2,5 li .chữ n cao 1 li. - Chữ g . - Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n -Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : -1 dịng chữ Ơ , Ơ cỡ nhỏ. 1 dịng chữ Ơ , Ơ hoa cỡ vừa. 1 dịng chữ Ơn cỡ nhỏ. 1 dịng chữ Ơn cỡ vừa. - 2 dịng câu ứng dụng“Ơn sâu nghĩa nặng . -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ơn chữ hoa Ơ , Ơ ” Tự nhiên xã hội : Phịng tránh té ngã khi ở trường . A/ Mục tiªu: -Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. *HS khá giỏi:Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. -Kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để phịng té ngã. B /§å dïng d¹y häc: tranh vẽ SGK trang 36, 37. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “ Các thành viên trong nhà trường “ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Cho học sinh chơi trị chơi “ Bịt mắt bắt dê “ Sau đĩ phân tích cho học sinh thấy đây là trị chơi thư giãn nhưng cũng rất nguy hiểm làm thế nào để phòng tránh các tai nạn xảy ra . Đĩ chính là nội dung bài học hơm nay . *Hoạt động 1 : Nhận biết HĐ nguy hiểm cần tránh . *Bước 1 -Động não . - Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? - Bước 2 : - Làm việc theo cặp . - Treo tranh 1 , 2, 3, 4 , trang 36 và 37 gơị ý quan sát . - Bước 3 : - Làm việc cả lớp . - Nêu hoạt động ở bức tranh 1 ? - Nêu hoạt động ở bức tranh 2 ? - Bức tranh 3 minh họa gì ? - Bức tranh 4 vẽ gì ? - Trong các hoạt động trên hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ? *Hoạt động 2 : Lựa chọn trị chơi bổ ích . * Bước 1 - Yêu cầu thảo luận theo nhĩm . - Yê
File đính kèm:
- Giao an lop 2(25).doc