Giáo án lớp 2 - Tuần 13
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn nhỏ trong bài.
2. Kĩ năng:
a. Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài.
b. KNS :
- Thể hiện sự cảm thông .
- Xác định giá trị .
- Tự nhân thức về bản thân.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ .
3. Thái độ: Giáo dục HS phải kính trọng, yêu quý bố mẹ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Tranh, bảng phụ.
2. HS: SGK, bút chì.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
viết bảng lớp, lớp viết bảng con. 30’ B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng. - HS nghe & mở vở và nhắc lại tên bài. 2) Bài dạy: a. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ hoa L - HS quan sát. - Chữ hoa L nằm trong khung hình gì ? - Khung hình chữ nhật - Có chiều cao mấy li? Chiều rộng mấy ô? - Cao 5 li. - Chữ hoa L gồm mấy nét? Là những nét nào?(HSG) - Chữ L là kết hợp của 3 nét cơ bản: 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang - GV chỉ chữ mẫu và giảng quy trình viết (theo SGV). - HS nghe. - GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu. - H S quan sát và ghi nhớ. * Chú ý khi viết đến ĐK 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.(giống chân chữ hoa D) - HS theo dõi . b. Viết bảng con: - Yêu cầu HS nhận xét bảng. GV sửa bảng. - 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi nhận xét, rút kinh nghiệm cho mình . 3’ c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách - GV giảng nghĩa: * HD HS quan sát và nhận xét. - Độ cao của các chữ cái. - Vị trí của dấu thanh. - GV viết chữ Lá vào bảng phụ(Lưu ý HS cách nối L với a ) * HD HS viết chữ Lá vào bảng con: d. HD HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết. - GV quan sát HS viết, uốn nắn. e. Chấm chữa bài. - GV thu bài 5 -> 7 Hs chấm và nhận xét bài viết. C. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài. - HS đọc câu ứng dụng. - HS nêu nhận xét. - Viết bảng con 2 – 3 lượt. - HS nêu tư thế ngồi viết. - Viết bài. - HS nghe. Tiết :Tập làm văn Bài: kể về gia đình I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách viết về gia đình. . 2. Kĩ năng: - Biết dùng từ, đặt câu đúng; trình bày sáng sủa rõ ràng các kể về gia đình mình. - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn. - Viết được những điều vừa nói thành một đoạn kể về gia đình có lôgic và rõ ý. - Viết các câu theo đúng ngữ pháp. rõ ý, đúng từ, đặt câu đúng. * KNS : - Xác định giá trị . - Tự nhận thức bản thân . - Tư duy sáng tạo . - Thể hiện sự cảm thông . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý và tự hào về gia đình mình. II- Đồ dùng dạy học: GV:Bảng phụ HS: Vở, bút. III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 33’ 2’ A- KTBC - Nói lời an ủi khi bà bị rách chiếc áo mà bà rất thích. - Nói lời an ủi khi ông bị ốm không đi dự buổi gặp mặt các cụ cao tuổi . - Đọc bức thư ngắn thăm hỏi ông bà - Nhận xét cho điểm B- Bài mới. 1) Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC 2) Hướng dẫn làm bài tập a) Bài 1: (Miệng): Kể về gia đình em : * Gợi ý : a, Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ? b, Nói về từng người trong gia đình em. c, Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HSG làm mẫu, GV hỏi từng câu cho HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp, nghe, nhận xét và chỉnh sửa cho các em. b) Bài 2: ( Viết): Dựa vào những điều đã kể ở bài tập1, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về gia đình em - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. Chú ý viết liền mạch, cuối câu có dấu chấm câu, chữ cái đầu câu viết hoa. - Gọi một vài HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS . C- Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài tuần 14. - 3 HS lên bảng . - HS ghi vở. - HS thực hiện yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện yêu cầu - HS đọc bài viết. - HS nghe. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 :Toán Bài: 14 trừ đi một số 14 – 8 (Tiết 60) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm chắc bảng 14 trừ đi một số. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8. - Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê tính toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng gài, que tính, bảng phụ. 2. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32’ 2’ A. KT BC: - GV gọi HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 43 - 6, 73 - 37 - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng. 2) Phép trừ 14 - 8 : - Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Viết lên bảng : 14 - 8. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo kết quả. - Nêu cách bớt. - 14 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính ? - Vậy 14 trừ 8 bằng bao nhiêu ? - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Nêu cách thực hiện.(HSG) - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. 3) Bảng công thức : 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Gọi HS nêu kết quả, GV ghi lên bảng. - Xoá dần bảng công thức 14 trừ đi một số cho HS học thuộc. 4) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài, chốt: + Vì sao kết quả 9 + 5 và 5 + 9 bằng nhau ? + Vì sao khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 - 5 và 14 - 9 mà không cần tính ? + Vì sao 14 - 4 - 2 có kết quả bằng 14 - 6 ?(HSG) Bài 2: Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chốt: Bảng 14 trừ đi một số. Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài, chữa, chốt: Cách đặt tính và tính. Bài 4 : Giải toán - Yêu cầu HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt: Câu lời giải, phép tính. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: 34 - 8 - 2 HS lên bảng + cả lớp làm nháp. - HS ghi đầu bài. - Lắng nghe, nhắc lại và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính 14 - 8 - Thao tác trên que tính. 14 que tính bớt 8 que tính còn 6 que tính. - HS nêu cách làm của mình. - Còn 6 que tính. - 14 trừ 8 bằng 6. Viết 14, viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4, viết dấu trừ rồi kẻ vạch ngang. - Trừ từ phải sang trái : 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1trừ 1 bằng 0. - 3HS nhắc lại. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học, nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. - HS đọc - HS làm bút chì SGK, 4 HS làm bảng phụ. - Vì 2 phép tính có cùng số hạng là 5 và 9. - HS trả lời. - HS đọc đề. - Làm bài, 2HS chữa bài. 14 14 14 14 - 6 - 9 - 7 - 5 8 5 7 9 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con. - HS đọc đề, phân tích đề. - HS làm vở.1 HS lên bảng Tóm tắt Có : 14 quạt điện Bán : 6 quạt điện Còn :…. Quạt điện ? Giải Cửa hàng còn lại số quạt điện là : 14 – 6 = 8 (quạt điện ) Đáp số : 8 quạt điện - HS nhận xét bài của bạn - HS nghe. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 Tiết1 :Toán Bài: 34 - 8 (Tiết 61) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm chắc bảng 14 trừ đi một số, dạng 34 – 8. 2. Kĩ năng: - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 34 - 8 khi làm tính và giải các bài toán. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, tìm số bị trừ. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê tính toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng gài, que tính, bảng phụ. 2. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 32’ A. KT BC: - GV gọi HS lên bảng: Tính: 14 – 9 + 3 = 14 – 1 + 8 = ? Đọc bảng 14 trừ đi một số? - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng. 2) Phép trừ 34 - 8 : - Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo kết quả tìm được. - Nêu cách bớt . - 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu ? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 34 - 8. - Nêu cách thực hiện.(HSG) - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. 3)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài, chốt: Cách tính và bảng 14 trừ đi một số. Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS giải bài. - Chữa bài, chốt: Câu lời giải, phép tính. Bài 4: Tìm x: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu làm bài, chữa, chốt: Cách tìm số hạng trong một tổng và tìm số bị trừ. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: 54 - 18 - 2 HS lên bảng + cả lớp làm nháp. - 2 HS đọc. - HS ghi đầu bài. - HS nhắc lại đề toán. - Thực hiện phép trừ 34 - 8. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả - HS nêu cách làm của mình. - Còn 26 que tính. - 34 trừ 8 bằng 26 - Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4, viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. - Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - 3HS nhắc lại. - HS đọc đề. - Làm bài vào vở cột 1,2,3 ( HSG làm cả bài), 3HS làm bảng 94 64 72 53 74 - 7 - 5 - 9 - 8 - 6 87 59 63 45 68 - HS nhận xét bài của bạn - HS đọc đề, phân tích đề. - HS làm vở.1 HS lên bảng Tóm tắt 34 con gà Nhà Hà :/ / / 9 con Nhà Ly: ? con gà Giải Nhà Ly có số con gà là : 34 – 9 = 25 ( con gà ) Đáp số : 25 con gà - HS nhận xét bài của bạn - HS đọc đề, làm bài. X + 7 = 34 X - 14 = 36 X = 34 - 7 X = 36 + 14 X = 27 X = 50 - HS nghe. Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tiết 1:Toán Bài: 54 - 18 (Tiết 62) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm chắc bảng 14 trừ đi một số. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có hai chữ số, chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số. - Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính ( tính nhẩm, tính viết ) và giải bài toán. - Vẽ hình theo mẫu. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê tính toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Que tính, bảng phụ. 2. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy
File đính kèm:
- Tuan 13.doc