Giáo án lớp 2 - Tuần 12
I. Mục tiêu:
- Tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ
số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm
số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, d, e), BT2 (cột 1, 2, 3), BT4.
- Chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
- phấn màu.
III. Các hoạt động dạy – học
' và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Cá nhân. - HS kể. - HS kể trong nhóm (mỗi em kể 1 ý nối tiếp nhau). - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. - HS tập kể theo nhóm, sau đó thi kể trước lớp. - Mẹ cậu bé biến ra từ cây, hai mẹ con sống với nhau suốt đời. - Nhiều HS kể. - Nối tiếp kể. - Phải biết vâng lời mẹ. --------------------------------------------------------- Tiết 4: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) Tiết 24: MẸ I. Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng các BT2, BT(3) a / b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. - Bồi dưỡng đức tính cẩn thận, HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy – học: * HS : Vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4' 1’ 20’ 11’ 3’ A. Ổn định tổ chức. - Nhắc HS ổn định nền nếp. B. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho HS viết : con nghé, người cha, suy nghĩ ; con trai, cái chai. - Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài tập chép trên bảng. a/ Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? b/ Hướng dẫn HS nhận xét. - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả . - Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ. 2.2. Viết bảng con. - GV đọc các từ : lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, giấc tròn, suốt đời. - Nhận xét sửa cho HS. 2.3. Viết chính tả. - Uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS. 2.4. Soát lỗi. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. 2.5. Chấm, chữa bài. - GV thu một số bài chấm nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Đêm đã khuya . Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. Bài 3. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: a) Những tiếng bắt đầu bằng gi : gió, giấc. - Những tiếng bắt đầu bằng r : rồi, ru. b) Những tiếng có thanh hỏi : cả, chẳng, ngủ, của. - Những tiếng có thanh ngã : cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố cách viết iê, yê, ya. - Nhận xét giờ học. Khen những học sinh chép bài chính tả đúng, sạch đẹp. - Yêu cầu những em chép bài chưa đạt về nhà tập chép lại. - Chuẩn bị ài sau: Bông hoa Niềm Vui. - HS ổn định chỗ ngồi, hát. - 2 HS lên bảng viết theo GV đọc, lớp viết bảng con. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - Người mẹ được so sánh với những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. - Bài thơ viết theo thể lục [6] bát [8] - cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ. - Viết hoa chữ cái đầu. Chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng. - HS luyện viết bảng con. - HS nhìn bảng chép vào vở. - Tự chữa lỗi bằng bút chì. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3, 4 HS làm bài trên những tờ giấy to đã chép sẵn nội dung BT. - Cả lớp làm bài vào vở BT. - Những HS làm bài tập trên giấy khổ to dán kết quả lên bảng và đọc lại. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS thi làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. - 5, 6 HS đọc lại các từ tìm được. - HS ghi nhớ. Tiết 2: TOÁN Tiết 58: 33 - 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8). * BT cần làm: BT1, BT2(a), BT3(a,b). - Chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Toán. II. Đồ dùng dạy – học: * GV : Que tính, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 12’ 20’ 3’ A. Ổn định tổ chức: - Nhắc HS báo cáo sĩ số, ổn định nền nếp,... B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bảng trừ 13 trừ đi một số: 13 – 5. - GV nhận xét cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 2. Giới thiệu phép trừ 33 – 5 = ? - GV nêu bài toán : Có 33 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn? - GV cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - GV ghi bảng 33 – 5 = 28. - Ngoài cách trên em còn cách làm nào khác? - Nêu cách đặt tính? - Nêu cách tính ? - Gọi HS nhắc lại cách tính. 3. Thực hành: Bài 1. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét - Sửa sai. - Nêu cách thực hiện phép tính. 63 – 9, 23 – 6. Bài 2 (Làm phần a). - Muốn tìm hiệu ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Nêu cách làm ? Bài 3 (Làm phần a, b). - Gọi HS nêu tên thành phần các số trong phép tính cộng, trừ. - Nêu cách tìm số hạng ? - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách trừ 33 - 5. - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: 53 – 15. - Báo cáo sĩ số, ổn định chỗ ngồi... - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ. - HS khác nhận xét. - HS giở SGK trang 58. - HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 33 – 5. - HS thao tác trên que tính , báo cáo kết quả. 33 – 5 = 28. - Đặt tính theo hàng dọc. - HS nêu. - 33 5 28 * 3 không trừ được 5, ta lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - 4 HS nhắc lại cách tính. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào bảng con. - 63 - 23 - 53 9 6 8 54 17 45 - HS đọc yêu cầu của bài. - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 43 5 38 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a/ x + 6 = 33 b/ 8 + x = 43 x = 33 - 6 x = 43 - 8 x = 27 x = 35 TL: 27 + 6 = 33 TL: 8 + 35 = 43 - HS nhận xét đúng / sai. - HS ghi nhớ. Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 36: MẸ I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5). - Hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối) - Thương yêu, kính trọng mẹ. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 3' 1’ 16’ 11’ 5’ 3’ A. Ổn định tổ chức: - Nhắc HS ổn định nề nếp. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài “Sự tích cây vú sữa” - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - GV nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Các em đã biết những câu ca dao (hoặc câu hát, lời thơ) nào nói về người mẹ? - Hôm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ này, các em sẽ thấy mẹ dành tất cả tình yêu thương cho con như thế nào. - GV ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. 2.1 GV đọc mẫu toàn bài : giọng chậm rãi tình cảm ; ngắt nhịp thơ đúng ; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng khổ thơ. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm các từ khó : lặng rồi, nắng oi, lời ru, giấc tròn, suốt đời. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia đoạn (đoạn 1 ; 2 dòng đầu, đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo , doạn 3 ; 2 dòng còn lại.) - GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ. Lặng rồi / cả tiếng con ve/ Con ve cũng miệt / vì hè nắng oi.// Những ngôi sao / thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con. // - Nghe, chỉnh sửa cho HS. - Giúp HS nắm nghĩa các từ mới. c) Đọc từng đoạn thơ trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Cả lớp đọc đồng thanh. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. 3.1) Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? 3.2) Mẹ làm gì để ru con ngon giấc? 3.3) Người mẹ đợc so sánh với những hình ảnh nào? 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV luyện cho HS đọc thuộc từng dòng thơ, cả đoạn thơ. - Xoá dần, luyện cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. - GV nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ giúp em hiểu về ngời mẹ như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau : Bông hoa Niềm Vui. - HS ổn định chỗ ngồi, hát. - 2 HS tiếp nối đọc bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời các câu hỏi. - HS khác nhận xét. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS mở SGK trang 101. - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trong bài. - HS luyện phát âm cá nhân, đồng thanh. - HS luyện đọc ngắt đúng nhịp thơ (ngắt tự nhiên, tránh đọc nhát gừng). - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc các từ chú giải sau bài. - Đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. - Tiếng ve lặng đi vì ve cũng miệt trong đêm hè oi bức. - Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. - Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao ''thức'' trên bầu trời đêm ; ngọn gió mát lành. - HS đọc thuộc từng dòng thơ. - HS đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. - Nỗi vất vả và tình thơng bao la của mẹ dành cho con. - HS ghi nhớ. Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tiết 3: TẬP VIẾT Tiết 12: CHỮ HOA K I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và cụm từ ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Kề vai sát cánh (3 lần). - HS có ý thức kiên trì viết bài, giữ gìn bút vở cẩn thận. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Mẫu chữ hoa - HS : Bảng con, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3' 1’ 7’ 9’ 15’ 1’ 3' A. Ổn định tổ chức: - Nhắc HS ổn định nền nếp. B. Kiểm tra bài cũ: - Giờ tập viết tuần trước các em viết chữ hoa & cụm từ ứng dụng gì ? - GV nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học. - GV ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa K. 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ K. - GV treo mẫu chữ hoa K đặt trong khung chữ và yêu cầu HS quan sát. - Chữ cái hoa K có độ cao mấy li ? - Gồm mấy nét ? - Cách viết : + Nét 1 và nét 2 viết như chữ I đã học. + Nét 3 : ĐB trên ĐK5 viết né
File đính kèm:
- Giao an lop 2(2).doc