Giáo án lớp 2 - Tuần 11 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

I. Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện đầy đủ các kĩ năng hành vi giao tiếp đó học.

- Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi giao tiếp đó học.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

 

doc17 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 11 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện phép tính 12-8= ?
 12
 - 8
 4
 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 
 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. 
 * Vậy 12 – 8 = 4
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: Tính nhẩm (câu a).
Yêu cầu học sinh làm miệng
Bài 2: Tính
Yêu cầu học sinh làm bảng con
Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
3: Củng cố - Dặn dò 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Hs lên bảng làm bài.
Hs nhắc lại tên bài .
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 4
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4. 
- Học sinh tự lập bảng trừ. 
12- 3 = 9
12- 4 = 8
12- 5 = 7
12- 6 = 6
12- 7 = 5
12- 8 = 4
12- 9 = 3
- Học thuộc bảng trừ. 
- Đọc cá nhân, đồng thanh. 
- Nối nhau nêu kết quả
-Làm bảng con
 12
 - 5
 7
 12
 - 6
 6
 12
- 8
4
 12
- 7
 5
 - hs đọc yêu cầu bài toán.
 Bài giải
Số quyển vở màu xanh có là:
 12- 6 = 6 (quyển)
 Đáp số: 6 quyển
----------------------------------------------------------- 
Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2011
Tập đọc (tiết 33)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.
I. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy, học : (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. 
- Đọc nối tiếp từng câu. 
- Luyện đọc các từ khó.
* Luyện đọc câu khó.GV ghi bảng.Hd cách ngắt câu.
Đọc đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, 
- Đọc trong nhóm. 
Cả lớp đồng thanh.
3/ Tìm hiểu bài.. 
a) Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài ?
b) Quả xoài cát có mùi, vi, màu sắc như thế nào ?
c) Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
d) Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
4/ Luyện đọc lại.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
5/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên đọc bài “Bà cháu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Học sinh theo dõi. 
- Đọc nối tiếp từng câu. 
- Luyện đọc cá nhân + đồng thanh. 
Hs đọc.
Hs đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Đọc theo nhóm. 
Hs đọc 1 lần .
- Cuối đông, hoa nở trắng cành, …
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, …
- Để tưởng nhớ và biết ơn ông trồng cây cho con cháu ăn. 
- Vì xoài cát vốn rất thơm ngon bạn đó quen ăn và gắn bó với kỉ niệm về ông. 
- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. 
- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. 
------------------------------------------------------------------
Toán: ( Tiết 53)
32- 8
 I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 3 bó mỗi bó một chục que tính. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/Giới thiệu phép trừ: 32- 8
- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 
32- 8
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. 
- Hướng dẫn học sinh đặt tính. 
 32
 - 8
 24
* 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 
 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
 * Vậy 32 – 8 = 24. 
c/ Thực hành. 
Bài 1: Làm miệng. (dòng 1)
- Giáo viên nhận xét .
Bài 2: Làm bảng lớp- bảng con 
- Giáo viên nhận xét – chữa bài
Bài 3: 1 HS Làm bảng – lớp vở - chữa .
Bài 4: Tìm x
- 2 HS Làm bảng – lớp bảng con – chữa .
3/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
2 học sinh lên làm bài tập 4/ 52. 
- Học sinh nhắc lại bài toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24. 
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: 
 - Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại. 
Bài 1: - Hs nối tiếp nhau nêu kết quả. 
Bài 2: 4 HS Làm bảng – lớp bảng con 
 72
 - 7
 65
 42
 - 6
 36
 62
 - 8 
 54
 92
 - 4
 88
 1 HS Làm bảng – lớp vở - chữa .
 Bài giải :
 Hà còn lại số nhãn vở là :
 22- 9 = 13 (nhãn vở)
 Đáp số: 13 nhãn vở.
 Bài 4: 2 HS Làm bảng – lớp bảng con – chữa .
x + 7 = 42
x = 42 - 7
x = 35
5 + x = 62
 x = 62 - 5
 x = 57
Hs về nhà làm bài ở vbt.
----------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu :( Tiết 11 )
Tiết 11 TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG
VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ.
I. Mục tiêu. 
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật bà tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) ;tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b / Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS quan sát và phát hiện các đồ dùng trong tranh, gọi tên chúng và nói rõ tác dụng của chúng. 
Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. 
- Giáo viên đọc bài thơ
+ Nêu những việc bạn nhỏ làm giúp ông ?
+ Nêu những việc bạn nhỏ muốn ông làm giúp ?
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 3/82
- Học sinh quan sát tranh. 
- Nối nhau phát biểu. 
+ Ghế, đĩa, đàn, chổi, bàn học, chảo, xoong, kiềng, dao, chén, , tủ, … 
- HS đọc lại các từ chỉ đồ dùng vừa tìm được. 
- Một số học sinh đọc lại bài thơ. 
- Bạn giúp ông đun nước, rút rạ. 
- Bạn muốn ông làm giúp là: xách siêu nước, thổi khói, ôm rạ, dập lửa) 
- 1-2 học sinh đọc lại các từ vừa tìm được. 
- Học sinh làm vào vở bài tập. 
----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2011
Tập viết (tiết 11)
CHỮ HOA: I
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà (3 lần).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên:chữ mẫu I trong bộ chữ. 
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: I
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ Gíao viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. 
I
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Ích nước lợi nhà
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ Gv theo dõi ,giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu. 
- Học sinh theo dõi. 
- HS viết bảng con chữ I từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Giải nghĩa từ. 
- Luyện viết chữ Ích vào bảng con. 
- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV
- Tự sửa lỗi. 
-----------------------------------------------------
Chính tả:(Nghe viết )
	Tiết 22 	CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT2 ; BT(3) a/b ; hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Cây xoài có những gì đẹp ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Cây xoài, trồng, lẫm chẫm, cuối đông, …
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Đọc cho học sinh viết
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: thu chấm 7, 8 bài chữ nhận xét . 
c : Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh
- Giáo viên cho HS các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x: 
- Giáo viên cho học sinh vào vở. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
3/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh lên bảng tự tìm và viết 2 tiếng có âm đầu là x / s; g / gh
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, đu đưa theo gió. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- HS theo dõi
- Học sinh nghe viết bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Đại diện HS các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
	Lên thác xuống ghềnh. 
	Con gà cục tác lá chanh
	Gạo trắng nước trong. 
	Ghi lòng tạc dạ. 
- Học sinh làm vào vở. 
- Học sinh lên chữa bài. 
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ ở hiền để đức cho con.
------------------------------------------------
Toán ( Tiết 54)
52- 28.
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
II. Đồ dùng học tập: 
 - Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc
Giáo án liên quan