Giáo án lớp 2 - Tuần 11 năm 2012 - 2013

I. MỤC TIÊU:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)

* HS khá, giỏi trả lời được CH 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc

 - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 11 năm 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
- Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi?
- Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì?
- Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này.
- Ghi tên bài lên bảng 
* Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
- Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn 
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. 
+ Đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Hướng dẫn ngắt giọng 
- Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
+ Đọc trong nhóm. 
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
1/Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát 
2/ Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? 
3/ Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 
- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 
4/ Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? 
- Qua bài văn này con học tập được điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: 
- Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 
- Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi 
- Quả xoài.
- HS nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu 
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương 
- HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1 đoạn
- Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ 
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ 
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. 
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- HS đại diện nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh
- HS đọc
- Xoài cát 
1. Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 
2. Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. 
3. Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn 
- Vì ông đã mất. 
4. Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất 
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
………………………………………………………………………..
MĨ THUẬT:
( GV chuyên trách dạy)
………………………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1)
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
- 4 bút dạ, 4 tờ giấy khổ A3.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng 
- 1 HS đọc bài tập 4 
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới 
- Tựa bài: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Treo bức tranh 
-Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. 
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung 
- GV nhận xét và kết luận
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài tập 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? 
- Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
4. Củng cố – Dặn dò
- Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? 
- Em thường làm gì để giúp gia đình? 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Hát
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ nội. 
- Đọc miệng 
- HS nhắc lại tựa bài
 - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS quan sát
-Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
- Đọc và bổ sung 
Lời giải : 
- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 cái chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 cái cốc in hoa. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiềng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái thịt, thái rau. 1 con dao để thái. 1 cái thang để trèo lên cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai quai để nấu thức ăn. 1 đàn ghi-ta để chơi nhạc.
- HS đọc bài 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
- Đun nước, rút rạ 
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói 
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười. Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS nói càng tốt.
- HS nêu. 
- Bàn, ghế, tủ,…..
- Quét nhà, nhặt rau,….
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT2 ; BT 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và BT2; 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.
 - HS: Vở, bảng con.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét bài HS trên bảng, ghi điểm.
3. Bài mới 
- Tựa bài: Cây xoài của ông em
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
+ Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn cần chép.
- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
+ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích này có mấy câu?
- Gọi HS đọc đoạn trích.
+ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
+ Viết chính tả: GV đọc cho HS viết
+ Soát lỗi: như tiết trước
+ Thu và chấm bài: như tiết trước
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: ghềnh, gà, gạo, ghi.
+ Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cử 2 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc lại bài vứa điền xong
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài; Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS nhắc lại tựa bài
- Theo dõi bài viết.
- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
- 4 câu.
- 2 HS đọc.
- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập.
(ghềnh, gà, gạo, ghi)
- 1HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống: 
a) s hay x
- 2 nhóm làm bài tập 3a. (sạch, sạch, xanh, xanh)
- HS đọc
- - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
………………………………………………………………………..
TOÁN:
52 - 28
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
* Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a,b), BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ.
+ HS: Que tính, vở, bảng con.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 32 - 8
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới 
- Tựa bài: 52 - 28
* Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
- Viết lên bảng: 52 – 28
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để ra 24 que tính?
- Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính.
- Gọi HS khác nhắc lại.
* Hoạt động 2: Luyện tập 
+ Bài 1 
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi lần lượt HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 
 62 – 19; 32 – 16; 82 – 37; 92 – 23, 72 - 28
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài: 2 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm

File đính kèm:

  • docTuan 11 lop 2.Dam Ngan.doc