Giáo án lớp 2 - Tuần 10 năm 2011

I/ MỤC TIÊU :

-Ngắt nghỉ hơihợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ r ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời NV.

-Hiểu ND ; sng kiến của B H tổ chức ngy lễ của ơng b thể hiện tấm lịng kính yu.( Trả lời đc các câu hịi trong SGK)

II/ CHUẨN BỊ :

 Tranh : Sáng kiến của bé Hà.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 10 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc
- Nhĩm
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
- Trả lời
- Làm VBT
- Nêu miệng
-H L bảng trừ.
 Thứ 6 ngày tháng năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhĩm họ nội ngoại
Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn văn cĩ chỗ trống
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Ổn định
2.Bài cũ
3.Bài mới
4.Củng cố-Dặn dị
-Gọi hs trả lời câu hỏi :
-Ai là người sinh ra cha mẹ ?
-Oâng bà sinh ra ai ?
-Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ?
-Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ? bố, con, ông, bà,cháumẹ, cô, chú, cụ già, con cháu.
-GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thiếm, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít.
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ? -Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố. 
-Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai . -Với mẹ.
-Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
Họ nội
Họ ngoại
+ Oâng nội, bà nội, bác, chú, thiếm, cô……
+ Oâng ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, …..
-Nhận xét, kết luận 
Bài 4 : Yêu cầu gì ? 
-Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
 ?
 ●
Nam nhờ chị viết thư thăm ơng bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết ..● Viết xong thư, chị hỏi :
 ●
 - Em cịn muốn nĩi thêm gì nữa khơng : 
- Dạ cĩ Chị viết hộ em vào cuối thư :” Xin lỗi ơng bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả”
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? -Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.
Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
-Nhận xét tiết học.
- Hát
-Oâng bà.
-Cha mẹ.
-Bác, chú , cô, thiếm.
-Cậu, dì, mợ.
-1 em đọc 
-Cả lớp đọc thầm
-Vài em đọc các từ .
 -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
1-2 em đọc lại kết quả.
.
-Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ .
 -1 em đọc câu chuyện
-3 em làm trên giấy khổ to.
- Lớp làm vở.
-3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài.
-2-3 em đọc lại.
TUẦN 10
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . . tháng . . . . . . . năm. . . . . . .
THỂ DỤC
 ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN .
 TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “Bỏ khăn”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng những kĩ năng và trò chơi mới học.
3.Thái độ : Tự giác tích cực học giờ thể dục.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, 2 khăn.
2. Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Phần mở đầu : 
-Phổ biến nội dung : điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “Bỏ khăn”
-Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang. 
-Điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn.
-Trò chơi “Bỏ khăn”/ SGV tr 64.
-Đi đều 2-4 hàng dọc.
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Tập họp hàng.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2. Tập xong quay thành hàng ngang, dàn hàng ngang tập bài thể dục phát triển chung.
-Tập bài thể dục đã học. (2x8 nhịp)
-Học sinh tập/ 2 lần.
- Học sinh tập 2-3 lần..
-Trò chơi bắt đầu, cả lớp tham gia chơi.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Đứng vỗ tay, hát
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
-Cúi người thả lỏng.
TUẦN 10
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . .
TẬP VIẾT
CHỮ H HOA. - HAI SƯƠNG MỘT NẮNG.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
- Viết đúng, viết đẹp chữ H hoa; cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ G, Góp vào bảng con’
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Mục tiêu : Biết viết chữ H hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ H hoa cao mấy li ?
-Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái,
lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, 
khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ H hoa. 
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Hãy viết chữ H vào trong không trung.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Hai sương một nắng theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào ?
-Khi viết chữ Hai ta nối chữ H với chữ a như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết H- Hai theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
1 dòng
1 dòng
1 dòng
2 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ H hoa, Hai sương một nắng.
-Cao 5 li.
-Là kết hợp của 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
3- 5 em nhắc lại.
-Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2. Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2 -2-3 em nhắc lại
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-Đọc : H.
-2-3 em đọc : Hai sương một nắng.
-1 em nêu : Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Hai, sương, một, nắng.
-Chữ H, g cao 2,5 li. chữ s cao 1,25 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H.
-Đủ để viết một con chữ o.
-Bảng con : H-Hai
-Viết vở.
H H
H H
Hai
Hai
Hai sương một nắng. 
Hai sương một nắng.
-Viết bài nhà/ tr 16
Thứ 5 ngày tháng năm 2010
TOÁN.
31 - 5
I/ MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 31- 5
Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 31-5
Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng
II/ CHUẨN BỊ : VBT, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Ổn định
2.Bài cũ
3.Bài mới
4.Củng cố -Dặn dị
Bài 1 :
- Chú ý viết thẳng cột
-Gv làm mẫu một câu sau đĩ gọi 4 hs lên bảng làm bài
 81 21 61 71 41
- 9 - 2 - 6 - 7 - 4
 72 19 55 64 37
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
 31 81 21 61 51
- 3 - 8 - 7 - 9 - 6
28 73 14 52 45
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
 Tóm tắt 
Có : 61 quả mơ
Ăn đi :8 quả mơ
Còn lại : ? quả mơ
 Bài giải
 Số quả mơ Mỹ cịn lại là :
 61 – 8 = 73 ( quả )
 Đáp số : 73 quả mơ
-Nhận xét, tuyên dương
Bài 4 : Quan sát hình vẽ
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ? O
-Nhận xét.
-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ?
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-Đọc yêu cầu bài
 -Quan sát
-HS nêu cách tính -Nghe và nhắc lại.
-Làm bài 
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhĩm 
- Nhận xét
-1 em đọc câu hỏi.
- Nêu miệng
TUẦN 10
Thứ . . . . . . . ngày . . . . . . . tháng . . . . . . . . năm . . . . . . .
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
I/ MỤC TIÊU : Sau bài ôn tập, học sinh có thể :
1.Kiến thức : HS nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạc

File đính kèm:

  • docG.an tuan 10.doc