Giáo án lớp 2 - Tuần 10
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ r ý.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
*KNS: Xc định giá trị. Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định.
cụm từ Hai sương một nắng như thế nào ? -Khi viết chữ Hai ta nối chữ H với chữ a như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. *Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 3.Củng cố-dặn dị : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. *Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết. 5’ 1’ 12’ 12’ 4’ 1’ -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ H hoa, Hai sương một nắng. -Cao 5 li. -Là kết hợp của 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. 3- 5 em nhắc lại. -Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2. Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2 -2-3 em nhắc lại -Học sinh viết. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con. -Đọc : H. -2-3 em đọc : Hai sương một nắng. -1 em nêu : Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương. -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Hai, sương, một, nắng. -Chữ H, g cao 2,5 li. chữ s cao 1,25 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. -Đủ để viết một con chữ o. -Bảng con : H-Hai -Viết vở. -Hai sương một nắng. -Hai sương một nắng. -Viết bài nhà/ tr 16. **************************************************************** Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy: Thứ năm/31/10/2013 Tiết 2 Mơn: TOÁN BÀI 49: 31-5. I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán. - Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt giao nhau. 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Ghi : 11 – 7 11 – 9 11 – 5 11 – 4. -Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ :31 - 5 A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 31 – 5. B/ Tìm kết quả ? -31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ? -Em làm như thế nào ? -Gọi 1 em lên bảng đặt tính. -Vậy 31 – 5 = ? . Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26. -Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời. -Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời. -Còn phải bớt mấy que nữa ? -Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que. -2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ? C/ Đặt tính và thực hiện : -Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ? -GV : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2. *Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? Tóm tắt Có : 51 quả trứng. Lấy đi : 6 quả trứng. Còn lại : ? quả trứng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ? -Nhận xét. 3.Củng cố-dặn dị : -Nêu cách đặt tính và thực hiện :31– 5 ? -Giáo dục : tính cẩn thận, đọc kỉ đề . Nhận xét tiết học. *Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 5’ 1’ 12’ 12’ 4’ 1’ -2 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con. -1 em HTL. -31 - 5 -Nghe và phân tích -Phép trừ 31 – 5. -Thao tác trên que tính. -31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. -1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). Vậy 31 – 5 = 26. -Cầm tay và nói : có 31 que tính. -Bớt 1 que rời. -Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5. -Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que. -Là 26 que. -Đặt tính : Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới + 5 thẳng cột với 1, viết dấu + và 26 kẻ gạch ngang. -HS nêu cách tính : 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nghe và nhắc lại. -Làm bài. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Làm bài. Giải Số quả trứng còn lại là : 51 – 6 = 45 (quả) Đáp số : 45 quả trứng. -1 em đọc câu hỏi. -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. -1 em nêu. -Học bài. ****************000***************** Tiết 4 Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 10: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. 2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ người trong gia đình. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : Tranh minh họa. Viết sẵn bài tập 2. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ : -Gọi 2 em trả lời câu hỏi : -Ai là người sinh ra cha mẹ ? -Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ? -Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 :Yêu cầu gì ? -Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ? - GV ghi bảng. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Giáo viên nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thiếm, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít. Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3. -Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ? -Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai . -Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại) Họ nội Họ ngoại + Ơng nội, bà nội, bác, chú, thím, cô…… + Ơng ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, ….. -Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ? -GV nhận xét , chốt lời giải đúng. -Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? 3.Củng cố-dặn dị : Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ? -Nhận xét tiết học. *Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài làm bài. 5’ 25’ 4’ 1’ -Ơng bà. -Cha mẹ. -Bác, chú , cô, thím. -Cậu, dì, mợ. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. -1 em đọc : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kiến của bé Hà. -SGK/ tr 78 đọc thầm bài. -Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình. -HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu. -Vài em đọc các từ . -Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết -2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở. -1-2 em đọc lại kết quả. -Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. -Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố. -Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn. -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống. -1 em đọc câu chuyện.-Cuối câu hỏi. -3 em làm trên giấy khổ to. - Lớp làm vở. -3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài. -2-3 em đọc lại. -Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết. -Cuối câu hỏi. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. ****************000**************** Tiết 5 Mơn: ChÝnh t¶(Nghe-viết) BÀI 20 : ÔNG VÀ CHÁU. I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Oâng và cháu. Viết đúng dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. - Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà. II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - GV : Bảng phụ. - HS : VBT, Bảng con, vở chính tả. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Nghe viết. a/ Ghi nhớ nội dung: -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Hỏi đáp : -Bài thơ có tên là gì ? -Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng ? -Khi đó ông đã nói gì với cháu ? -Giải thích : Xế chiều, rạng sáng. -Có đúng là ông thua cháu không ? b/ Hướng dẫn trình bày: -Bài thơ có mấy khổ thơ ? -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào ? -Dấu ngoặc
File đính kèm:
- TUẦN 10.doc