Giáo án lớp 2 - Tuần 1 năm 2012 - 2013
I . MỤC TIÊU:
- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghiã của các từ mới
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
+ Tranh minh họa bài Tập đọc
+ Ghi sẵn nội dung luyện đọc
Học sinh: SGK
III. LÊN LỚP :
S đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn , cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà? - Gọi HS nêu câu hỏi 2: Nhờ đâu em biết bạn Thanh Hà như vậy? - Gọi HS nêu câu hỏi 3: Hãy cho biết: + Họ và tên em: + Nam hay nữ: +Ngày sinh của em: +Nơi sinh của em: - Cho HS làm mẫu trước lớp - Gọi HS nêu câu hỏi 4 + Hãy cho biết tên địa phương em ở: Phường……..Thành phố……… - GV chốt ý: Nhờ bản tự thuật mà ta nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. * Luyện đọc lại : - Cho HS chia nhóm , thi đọc toàn bài - GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất 4. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi lại tựa bài. - Em biết gì về bạn HS trong bài? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học . - Về nhà đọc lại bài nhiều lần tập trả lời câu hỏi trong bài cho trôi chảy. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả bài - HS lặp lại - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu - HS phát hiện từ khó đọc - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. - HS đọc chú giải trong SGK - HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp - HS thi đọc - Nhận xét - HS trả lời từng chi tiết về Thanh Hà: Họ tên, nam nữ, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, học lớp, trường. - HS trả lời: Nhờ bản tự thuật - HS nối tiếp nhau trả lời - Nhiều HS trả lời nối tiếp - HS nghe - HS thi đọc lại bài – Tự thuật – HS trả lời – HS nghe – HS nghe ......................................................................... ÂM NHẠC ( GV bộ môn dạy) ......................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 1: TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU : Bước đầu làm quen với các khái niệm về từ và câu thông qua các bài tập thực hành. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1, BT2); Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 - Học sinh: vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Hướng dẫn HS cách học phân môn Luyện từ và câu. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Từ và câu * Hoạt động 1: Giới thiệu từ và câu. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo tranh - Chia lớp thành 4 nhóm - GV nhận xét. Cả lớp đồng thanh các từ vừa tìm được Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Chia nhóm đôi - Nhận xét * Hoạt động 2: Nhìn tranh nói về cảnh vật ở mỗi tranh. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh. - GV nhận xét ghi điểm - HS làm bài vào vở - Chấm điểm một số vở - Kết luận: Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. 4. Củng cố - Dặn d ò: - Hỏi lại tựa bài. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở bài tập. - Chọn bạn học tốt khen ngợi. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nghe - HS lặp lại - HS đọc yêu cầu bài - HS nhìn tranh, tìm tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ trong tranh( Trường, học sinh, chạy, cô giáo, hoa hồng, nhà, xe đạp, múa). - Đại diện từng nhóm trình bày - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài - Một em hỏi, một em trả lời và ngược lại - Đại diện nhóm lên bảng lớp ghi vào các cột thích hợp . - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - HS đặt câu:(Tranh 1: Lan và các bạn đang đi trong công viên; Tranh 2: Lan định hái hoa thì Minh ngăn lại). - Viết vào vở hai câu thể hiện nội dung hai tranh. - HS lặp lại - Từ và câu - HS trả lời - HS nghe - HS nghe ................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe viết): TIẾT 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. MỤC TIÊU: Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài ”Ngày hôm qua đâu rồi?”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT3, BT4; BT(2)a; GV nhắc HS đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?(SGK) trước khi viết bài chính tả. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Viết bài chính tả “Ngày hôm qua đâu rồi?” lên bảng Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a, 3 Học sinh: Vở bài tập - SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng viết : Cháu, kim, bà cụ. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét phần bài kiểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Ngày hôm qua đâu rồi? * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài chính tả trên bảng, cho HS nắm nội dung bài. + Bố nói với con điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét: Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con. - GV đọc cho HS viết - GV nhắc HS về tư thế ngồi viết , cầm viết đúng qui định - Đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng. - Chấm, chữa bài: +Chữa bài + Chấm bài: GV chấm 5-7 bài - Nhận xét về các mặt * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2a (Lựa chọn) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS chọn từ điền vào chỗ chấm - Ghi những chữ các em tìm được lên bảng. - Cho cả lớp đọc lại, làm vào vở. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS viết vào vở những chữ còn thiếu . - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Dăn dò : - Hỏi lại tựa bài - Thi đua đọc thuộc bảng chữ cái vừa viết. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Về nhà xem lại bài chú ý những chữ viết còn sai sửa lại cho đúng và làm bài ở vở bài tập. - Chọn bạn học tốt khen ngợi. - Nhận xét tiết học. - Hát - 3 HS viết bảng lớp; cả lớp viết bảng con - HS lặp lại - HS lắng nghe - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - Có các dấu câu như: dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch đầu dòng. - HS viết vào bảng con các từ: Trong, vở hồng, chăm chỉ. - HS viết vào vở - HS tự chữa lỗi bằng bút chì . - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp tìm các từ theo yêu cầu bài điền vào chỗ chấm. - HS làm vào vở ( quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm; cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang). - Đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở ( Các chữ cái còn thiếu là: h, I, k, m, n, o, ô, ơ). - Ngày hôm qua đâu rồi - HS thi đua đọc cá nhân - HS trả lời - HS nghe - HS nghe ............................................................................... TOÁN: TIẾT 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng; Bài tập càn làm: Bài 1, bài 2(cột 2), bài 3(a, c), bài 4; HS khá, giỏi làm thêm bài 2(cột 1, 3), bài 3(cột b), bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: ghi phép tính của bài tập 1 - Học sinh: Bảng con, que tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính với các số hạng là: 40 và 37 ; các số hạng là 5 và 71 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét phần bài kiểm 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Luyện tập *Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, tính nhẩm, đặt tính rồi tính.. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 3 HS lên bảng tính kết quả - Nhận xét Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa - Nhận xét Bài tập 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS tự giải - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Chấm một số vở - Nhận xét *Hoạt động 2: Giải tính và điền số vào ô trống. Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài - GV tóm tắt đề - Cho HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình, chấm một số vở - GV nhận xét Bài tập 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa - Nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: - Hỏi lại tựa bài - Cho HS thi đua đặt tính rồi tính: 33 + 24 =( thi đua nhóm) - Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Về nhà xem lại bài. - Chọn vở bạn viết đúng, sạch, đẹp, cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS thực hiện trên bảng lớp; cả lớp làm bảng con - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp làm bảng con. 34 53 29 62 + 42 + 26 + 40 + 5 76 79 69 67 - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS tự tính nhẩm - HS nêu cách tính của mình 50 + 10 + 20 = 80 50 + 30 = 80 - HS nêu yêu cầu bài tập 3 - HS làm bài vào vở 43 20 5 +25 +68 +21 68 88 26 - HS đọc bài làm của mình - Nhận xét - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Giải Số HS trong thư viện có tất cả là: 25 + 32 = 57(học sinh) Đáp số: 57 học sinh - HS đọc bài làm của mình - Nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập 5 - Cả lớp làm bảng con. - HS nhận xét. - Luyện tập - HS đại diện nhóm chơi thi đua - HS vỗ tay - HS nghe - HS nghe ........................................................................ LUYỆN CHÍNH TẢ: ........................................................................ LUYỆN TOÁN: .............................................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 TOÁN: TIẾT 5: ĐỀ-XI-MÉT I. MỤC TIÊU: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. II/CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10cm, thước thẳng có chia vạch cm - Học sinh: vở bài tập – Bảng con, thước kẻ có vạch cm. III/LÊN LỚP : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên
File đính kèm:
- GA Tuan 1 . L2 .doc