Giáo án lớp 2 - Học kỳ trường TH Tiểu Cần A
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống; trả lời được câu hỏi 1, 2, 4- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3 + 5 + 4 = 12(cm) HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó. - Làm bài vào vở rồi chữa bài. b/ Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm - Làm bài vào vở rồi chữa bài. a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. - Một số học sinh nêu Thứ sáu Tập làm văn (Tiết 26) ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- TÀ NGẮN VỀ BIỂN I. Mục tiêu : - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước BT1. - Viết được những câu trả lời về cảnh biển II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cảnh biển. Các tình huống viết vào giấy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1 Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 cặp học sinh đóng vai 2 tình huống ở BT2 tuần trước. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới : + Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi đóng vai. - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh quan sát tranh – Trả lời câu hỏi - Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng học sinh - Cho điểm những bài văn hay. 3. Củng cố: - Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở. - Nhận xét tiết học. - 2 cặp HS lên bảng thực hành. - Học sinh đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi đóng vai ở nhóm và trước lớp – Nhận xét. VD về lời đáp: a/ Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác. /… b/ Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./ c/ Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ… - Học sinh đọc yêu cầu - Quan sát tranh – Trả lời câu hỏi (nêu miệng) - Học sinh tự viết trong 7 đến 10 phút. Nhiều HS đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. Toán (Tiết 130) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 5 cm, 12 cm, 9 cm 8 cm, 6 cm, 13 cm GV nhận xét 2. Bài mới : + Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài. Bài 3 : Tiến hành tương tự BT2. Bài 4 : Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài. 3. Củng cố: - Gọi học sinh nêu lại cách tính chu ví hình tam giác, hình tứ giác. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - Học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Chu vi hình tứ giác DEGH là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm) Đáp số: 18cm. - Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở. - Lên bảng sửa bài. Bài giải a) Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Hoặc: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. - Học sinh đọc CN – ĐT. Chính tả (Tiết 52) Nghe viết: SÔNG HƯƠNG Phân biệt: ƯC / ƯT I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được các bài tập phân biệt ưc / ưt II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1 . Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên đọc cho học sinh viết: say sưa, ngớ ngẩn. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới : + Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. + Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn viết lần 1 - Gọi học sinh đọc lại. - Đoạn văn tả về điều gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Cho học sinh nêu từ khó viết – Giáo viên gạch dưới: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. - Giáo viên đọc lần lượt các từ khó cho học sinh viết vào bảng con. - Giáo viên đọc đoạn viết lần 2 - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Đọc cho học sinh soát bài – Sửa lỗi - Giáo viên chấm bài + Hướng dẫn làm bài tập Bài 1b : - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài. Bài 2b : - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm tiếng. - Gọi học sinh nêu kết quả. 3. Củng cố: - Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi . - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - Theo dõi. - 2 học sinh đọc lại. - Tả sự đổi màu của sông Hương . - 3 câu. - Nêu từ khó viết. - Học sinh luyện viết các từ khó vào bảng con. - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh soát bài – Sửa lỗi - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở. - Lên bảng sửa bài- Nhận xét. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm tiếng. - Nêu kết quả - Nhận xét. . mực . mứt - Nêu từ khó viết Nghe đọc và đánh vần để viết. SINH HOẠT TẬP THỂ. 1/ Sơ kết hoạt động tuần 26: - Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường. - Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương . - GV nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở HS. 2/ Kế hoạch tuần 27: - Khắc phục những tồn tại của tuần 26 . - Nhắc nhở học sinh tập thể dục giữa giờ đúng động tác, ra về trật tự. - Nhắc nhở học sinh ôn tập chuẩn bị thi KTĐK lần 3 3/ Văn nghệ- vui chơi: - Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./ Duyệt của BGH Tuần 27 Thứ hai Tập đọc ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TIẾT 1. I/ Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1 phút. Hiểu nội dung của đoạn, bài; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc). - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào ?’ - Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Ôn luyện tập đọc: -Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm : . Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. . Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. . Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. . Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” - Gọi học sinh đọc yêu cầu, lựa chọn kết quả và nêu. -Nhận xét, cho điểm. 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh làm bài vào vở - Nêu kết quả. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. 5. Nói lời đáp lại của em. -Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh thực hành đối đáp theo nhóm đôi. -Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. -Nhận xét. 6. Củng cố : - Đáp lời cảm ơn với thái độ thế nào? - Nhận xét tiết học. -7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK.. - Học sinh đọc yêu cầu, lựa chọn kết quả - nêu và nhận xét. Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” là: -Ở câu a : Mùa hè. -Ở câu b : Khi hè về. - Đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Học sinh làm bài vào vở - Nêu kết quả.-Nhận xét, bổ sung. a/- Khi nào dòng sông …? - Dòng sông trở thành … khi nào? b/ - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? - Khi nào ve nhởn nhơ ca hát? -Đọc đề bài. - Thực hành theo nhóm đôi. - Một số nhóm thực hành trước lớp. VD về lời đáp: a/ Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi. b/ Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ! c/ Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/ Nói với thái độ lịch sự. Tập đọc ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TIẾT 2. I/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện tập đọc - Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. - Ôn luyện về cách dùng dấu chấm. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Ôn luyện tập đọc: -Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm : . Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. . Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. . Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. . Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 3. Trò chơi mở rộng vốn từ. -Chia lớp làm 2 đội. - Cho 2 đội lần lượt đố nhau các câu đố liên quan đến các mùa trong năm. - Giáo viên nhận xét – kết luận. - Mùa xuân : Tháng 1.2.3, có mai, đào, vú sữa, quýt - Mùa hạ : Tháng 4.5.6, có phượng, măng cụt, xoài, vải. - Mùa thu : Tháng 7.8.9, có cúc, bưởi, cam, na, nhãn. - Mùa đông : Tháng 10.11.12, có hoa mận, dưa hấu. - Mỗi mùa có một đặc điểm riêng, như : ấm áp, nóng nực, oi nóng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh 4. Ôn luyện về dấu chấm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn. -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng và cho điểm. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. -7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK. - Đội này nêu câu đố, đội kia trả lời và ngược lại. -1 em đọc yêu cầu và đoạn trích. - H
File đính kèm:
- Giao an lop 2 - HK 2.doc