Bài tập tự ôn luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 8 - Trường Tiểu học An Phượng

Câu 4(1điểm): Ngày 3 trong tháng là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 10 trong tháng đó là ngày thứ mấy:.

Câu 5(1,5điểm): Dũng có một số viên bi, Dũng cho Khánh 14 viên bi. Dũng còn lại 15 viên bi. Hỏi lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi ?

 

docx2 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tự ôn luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 8 - Trường Tiểu học An Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học An Phượng
Họ và tên:
Lớp: 2B
 BÀI TẬP TỰ ÔN LUYỆN 
 MÔN: TOÁN, TIẾNG VIỆT
 TUẦN 8
A. MÔN TOÁN
Câu 1(1điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a. 32 + ..... = 65	b. .... + 54 = 87
c. 72 - 24 = ...	d. 35 + 43 < ..... < 90 - 10
Câu 2(1điểm): Viết số và dấu để có phép tính thích hợp.
=
4
=
8
Câu 3(1điểm): Điền dấu +; -
15 ..... 5 ...... 2 = 12	17 .......3 ......11 = 3
Câu 4(1điểm): Ngày 3 trong tháng là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 10 trong tháng đó là ngày thứ mấy:.............................................................................
Câu 5(1,5điểm): Dũng có một số viên bi, Dũng cho Khánh 14 viên bi. Dũng còn lại 15 viên bi. Hỏi lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi ?
Bài giải
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
Câu 6(1,5điểm): Bình có 78 viên kẹo, Bình cho Đào một số viên kẹo, Bình còn lại 52 viên. Hỏi Bình đã cho Đào bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
Câu 7(1điểm): Viết tất cả các số có hai chữ số sao cho số chục cộng với số đơn vị bằng 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
Câu 8(1điểm): Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn, đoạn thứ nhất dài 24cm, đoạn thứ hai dài 4dm, đoạn thứ ba dài 1dm4cm. Độ dài đường gấp khúc đó là: .......................................................................................
Câu 9(1điểm):Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
	A
 B	C
 D
 Hình vẽ bên có ba điểm nào thẳng hàng?
A. Ba điểm A, B, C.
B. Ba điểm A, B, D.
C. Ba điểm B, D, C.
 B.MÔN TIẾNG VIỆT
Đọc bài sau:
 MÓN QUÀ QUÝ NHẤT
 Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì.
 Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì ?
 - Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay, lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày.
 Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu khen:
 - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.
 (Theo báo THIẾU NIÊN TIỀN PHONG)
Câu 1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng: (1 điểm)
Ngày xưa, ở gia đình kia có ..
Câu 2. Vâng lời cha mẹ, những người con đã làm gì ? 	(1 điểm)	
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 A. Họ đi tìm ngọc ngà châu báu.
 B. Họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian.	
 C. Mỗi người đi về một phía để tìm việc làm.
Câu 3. Người biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu là ai ? (1 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Người anh cả và người em út.
B. Người anh cả và người anh thứ hai.
C.Người anh thứ hai và người em út.
Câu 4. Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn dưới đây điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: (ngọc ngà châu báu, món quà quý nhất, tài sản lớn) (1 điểm)
 Quà của người anh cả là ...
Câu 5. Câu : “Anh đi tìm thầy học những điều hay.” thuộc mẫu câu gì? (1 điểm)
 .......................................................................................................................................... 
Câu 6. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: (1,5 điểm)
 “ Anh cả mang về cho cha một tay nải toàn là sách.”
..........................................................................................................................................
Câu 7. Tìm từ trái nghĩa với từ “khen” rồi đặt câu với từ vừa tìm được. (1,5 điểm)
.........................................................................................................................................
Câu 8. Đặt một câu theo kiểu câu Ai thế nào? Ai làm gì? (2 điểm)
..........

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_on_luyen_mon_toantieng_viet_lop_2_tuan_8_truong_t.docx