Giáo án lớp 10 cơ bản - Chủ đề: Ôn tập đầu năm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8, viết phương trình phản ứng hóa học, làm bài tập cơ bản tính khối lượng, thể tích, thông qua phương trình phản ứng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh.
II. Chuẩn bị:
GV: các bài tập áp dụng.
HS: ôn lại bài cũ
III. Tiến trình dạy học:
Tự chọn 1 – Chủ đề: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8, viết phương trình phản ứng hóa học, làm bài tập cơ bản tính khối lượng, thể tích, thông qua phương trình phản ứng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh. II. Chuẩn bị: GV: các bài tập áp dụng. HS: ôn lại bài cũ III. Tiến trình dạy học: IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp 1 2. Vào tiết dạy mới 1 NỘI DUNG BÀI DAY HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nếu xảy ra): Zn + HCl Cu + HCl FeO + H2SO4 Mg(OH)2 + HNO3 Na2O + H2O SO2 + H2O HCl + Na2CO3 AgNO3 + HCl NaOH + CuSO4 CH3COOH + NaOH Bài 2: Cho 200 ml dung dịch NaCl 1,2M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất kết tủa và dung dịch A. tính V và m? xác định khối lượng muối trong dung dịch A tính nông độ mol/l của ddA ------------Bài làm------------ số mol NaCl = 0,2x1,2 = 0,24 mol AgNO3 + NaClAgCl + NaNO3 0,24 0,24 0,24 0,24 (mol) V = 0,24/1 = 0,24 lít m = 0,24(108 + 35,5) =34,44g m(A) = 0,24(23+14+16.3) =24,4 CM(A) = 0,24/(0,2+0,24)= 0,545 M Bài 3: Để trung hòa 5,8g một hiđroxit (X) của kim loại hóa trị 2 thì cần vừa đủ 50g dd HCl 14,6%. Xác định tên hiđroxit (X) Tính khối lượng muôi thu được sau phản ứng. ------------Bài làm------------ a. khối lượng HCl = 50x14,6/100 = 0,73g số mol của HCl = 73/36,5 = 0,2 mol đặt X: R(OH)2 R(OH)2 + 2HCl RCl2 + 2H2O 0,1 0,2 0,1 (mol) => MX = 58/0,1 = 58 Mà Mx = MR + (16+1)x2 =58 => MR = 24. Vậy R là Mg = X là Mg(OH)2 b. mmuối = 0,1(24+35,5x2) = 9,5g Hoạt động 1: HS chép bài tập và lên bảng trình bày GV nhận xét đánh già và sửa chữa (chú ý khâu cân bằng ptrình phản ứng) ZnCl2 + H2 Không phản ứng FeSO4 + H2O Mg(NO3)2 + H2O NaOH H2SO3 NaCl + CO2 + H2O AgCl + HNO3 Na2SO4 + Cu(OH)2 CH3COONa + H2O Hoạt động 2: HS chép bài tập và trình bày cách làm. GV nhận xét và hướng dẫn thêm nếu cầ. B1 tính số mol của NaCl số mol NaCl = 0,2x1,2 = 0,24 mol B2: viết phương trình phản ứng AgNO3 + NaClAgCl + NaNO3 0,24 0,24 0,24 0,24 (mol) B3: đặt số mol NaCl vào phương trình và suy ra số mol các chất còn lại B4: áp dụng công thức trả lời yêu cầu Vdd = n/CM M = n . M CM = N/Vdd Hoạt động 3: HS chép bài tập và trình bày cách làm. GV nhận xét và hướng dẫn thêm nếu cầ. Hướng dẫn b1: tính số mol HCl B2: xác định công thức X: R(OH)2 B3: viết phương trình phản ứng B4: đặt số mol HCl và phương trình và suy ra số mol của X B5: tính MX = m/n B6: => MR => X Áp dụng công thức tính khối lượng muối 13 15 12 3. Củng cố và mở rộng * Nhắc lại các công thức thường gặp trong hóa học * Bài tập về nhà: Cho 58,5 gam kim loại M ở nhóm IA phản ứng hết với 543 gam nước thu được 16,8 lít H2 ( đktc) và dung dịch X. Tìm tên nguyên tố M? Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X? 2,5 4. Dặn dò - Về nhà xem lại các bài tập làm - Đọc trước bài mới 0,5 V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- 2. tc 1 ôn tập đầu năm.doc