Giáo án lớp 1 - Tuần đầu

I. Mục tiêu:

- HS làm quen với môi trường học tập: Thầy cô, bạn bè, trường lớp,.

- Biết nhận việc, hiểu rõ cách làm, tự làm và kiểm soát quá trình làm, báo cáo kết quả( sản phẩm).

- Tập cho HS có tác phong nhanh nhẹn, mạnh dạn, có tính kĩ luật.

II. Chuẩn bị:

III. các hoạt động dạy học:

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 6250 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần đầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o
Mục tiêu: HS biết tên Cô giáo. Cô giáo biết tên học sinh.
* Giới thiệu:
- Hôm nay là tiết học đầu tiên. Cô là cô giáo Thúy.Các em nói lại: Cô giáo Thúy.
- Gọi vài HS nói lại.
* Hỏi tên làm quen:
- Cô là cô giáo Thúy. Em tên là gì?
- Tiếp tục luyện như vậy với từng học sinh trong lớp.
- HS nói đồng thanh: Cô giáo Thúy.
- Vài HS nói lại.
- Em tên là.......
- Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn .
2. Hoạt động 2: Tập chào giáo viên.
Mục tiêu: HS biết chào giáo viên khi vào lớp và khi giáo viên ra khỏi lớp.
3.Hoạt động 3: Luyện tập
* Làm mẫu cách chào cô giáo:
- Bây giờ các em học lớp Một, phải biết chào cô giáo: Khi cô vào lớp và khi cô đi ra khỏi lớp thì các em đứng dậy chào ( giáo viên làm động tác vào lớp và ra khỏi lớp).
- Ra hiệu lệnh để học sinh tập và ghi nhớ: Ngồi xuống.
-Ra hiệu lệnh: Đứng lên.
- Giáo viên đi ra ngoài, đi vào cho HS tập chào.
* Hướng dẫn chào:
- Giáo viên vào lớp( chờ HS đứng lên): Chào các em.
- Lặp lại nhiều lần cho tới khi học sinh thuộc cách chào.
- Cho HS chơi trò chơi làm cô giáo.
- Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- Nói đồng thanh và ngồi xuống.
- Nói đồng thanh và đứng lên.
- HS thực hành chào.
- HS đứng và nói đồng thanh: Chúng em chào cô ạ!
- HS đóng vai cô giáo đi ra ngoài rối vào lớp, các bạn tập chào cô giáo
Tuần 0	Ngày dạy: ............................................................
Tiết 2: ĐỒ DÙNG HỘC TẬP
Mục tiêu:
HS làm quen với môi trường học tập: Thầy cô, bạn bè, trường lớp,....
HS biết tên và cách sử dụng các đồ dùng học tập.
Biết nhận việc, hiểu rõ cách làm, tự làm và kiểm soát quá trình làm, báo cáo kết quả( sản phẩm).
Tập cho HS có tác phong nhanh nhẹn, mạnh dạn, có tính kĩ luật.
Chuẩn bị: Đồ dùng học tập của học sinh
Các hoạt động dạy học:
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Hoạt động khởi động
- Giáo viên (vào lớp): Cô chào các em!
- Hôm nay các em làm quen với các đồ dùng học tập. Các em nhắc lại: Đồ dùng học tập.
- Gọi vài HS lặp lại.
- Chúng em chào cô ạ!
- Đồ dùng học tập( đồng thanh).
- Vài HS lặp lại
2. Hoạt động 1: Làm việc với bảng, phấn, khăn lau
Mục tiêu: HS biết gọi tên và cách sử dụng bảng, phấn, khăn lau.
a. Nhận biết đồ dúng
* Giới thiệu bảng con;
- GV giơ bảng con lên: Đây là bảng con.
- Gọi vài HS nói lại.
* Giới thiệu phấn khăn lau:
- GV giớ thiệu: đây là bảng con, phấn, khăn lau ( lặp lại 2 lần).
- Cho HS nói lại.
- Các em nói lại: bảng con, phấn, khăn lau.
- Gọi vài HS lặp lại.
b. Cách dùng bản con, phấn , khăn lau.
* Tư thế viế bảng con:
- GV giúp HS đặt bảng trước mặt, tay trái cầm khăn lau. Sau đó ra lệnh tay phải cầm phấn.
- Gọi vài HS nhắc lại.
* Tay phải viết: 
- GV viết một nét thẳng đứng bằng phấn trên bảng, chiều cao bằng một dòng kẻ, đồng thời ra lệnh: Viết một nét thẳng lên bảng con.
- Gọi vài nói lại.
Nét ngang và nét xiên: làm tương tự như trên.
* Tay trái xóa:
- Làm mẫu xóa bảng bằng tay trái: Các em xóa bảng.
- HS nhắc lại: Bảng con (đồng thanh).
- Vài HS nói lại.
- HS theo dõi.
- HS nói lại lần lượt: Phấn, khăn lau( đồng thanh).
- HS nói đồng thanh.
- Vài HS lặp lại.
- Tất cả giơ phấn lên, nói: Tay phải cầm phấn.
- Vài HS lặp lại.
- Viết một nét thẳng lên bảng con, miệng nói: Viết một nét thẳng lên bảng con.
- Vài HS lặp lại.
- Dùng khăn xóa sạch bảng con, miệng nói: Xóa bảng.
3. Hoạt động 2: Làm việc với sách, vở và bút chì.
Mục tiêu: HS biết tên một số sách. Hs biết cách sử dụng bút chì và vở
a. Nhận biết đồ dùng:
*Giới thiệu sách Tiếng Việt:
- Giơ cao sacg1 Tiếng Việt và nói: Đây là sách Tiếng Việt.
- Gọi vài HS nói lại.
*Giới thiệu bút chì, vở "Em tập viết"
- Tay trái giơ cao vở đồng thời tay phải giơ cao bút chì lên nói: Đây là bút chì, đây là vở "Em tập viết".
- Gọi vài HS nói lại.
b. cách dùng bút chì và vở
* Tư thế ngồi viết:
- Hướng dẫn HS cách đặt vở, cách cầm bút chì, tư thế ngồi. sau đó ra lệnh: Tay phài cầm bút.
- Gọi vài HS nói lại.
* Tay phải viết tay trái giữ vở:
- GV làm mẫu và hướng dẫn HS viết một nét ngang vào vở" Em tập viết" đồng thời ra lệnh: viết một nét thảng vào vở" Em tập viết"
- GV yêu cầu HS viết thêm một nét thẳng vào vở.
Làm tương tự với nét ngang và nét xiên.
- HS nói theo: Sách Tiếng việt( đồng thanh).
- Vài HS nói lại.
- HS nói theo GV( đồng thanh).
- Vài HS lặp lại
- Thực hiện và nói: Tay phải cầm bút.
- Vài HS nói lại.
- Viết nét thẳng vào vở và nói: Viết một nét thẳng.
- Viết và nói: Viết thêm một nét thẳng vào vở.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống lại bài học.
- Nhận xét tiết học.
Tuần 0	Ngày dạy: ............................................................
Tiết 3: VỊ TRÍ TRÊN/DƯỚI
Mục tiêu:
HS xác định được vị trí trên dưới.
HS viết được nét móc trên, nét móc dưới, nét móc hai đầu.
Tập cho HS có tác phong nhanh nhẹn, mạnh dạn, có tính kĩ luật.
Chuẩn bị:
Các hoạt động dạy Học:
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu nội dung bài học: Vị trí trên / dưới.
- HS nhắc lại: cả lớp, cá nhân.
2. Hoạt động 1: Xác định vị trí trên / dưới với vật thật
- Đứng trước lớp, chỉ tay lần lượt lên trên trần nhà, trên đầu, trên trời/ chỉ xuống phía dưới chân, dưới đất, nói và cho HS làm và nói theo: Trên trần nhà, dưới chân.
- Gọi vài HS làm và nói lại.
- HS làm và nói theo giáo viên.
-Vài HS làm và nói lại.
3.Hoạt động 2: Xác định vị trí trên/ dưới ở bảng lớn
a. Trên / dưới ở bảng lớn:
- Thực hiện mẫu trên / dưới ở bảng lớn, làm và nói: Trên/ dưới.
- Thực hiện như trên ở bảng lớn và nói: Phía trên/ phía dưới; bên trên/ bên dưới; Ở trên/ ở dưới.
- Gọi một số HS thực hiện.
b.Trên/ dưới ở bảng con vị trí thẳng đứng:
- Yêu cầu HS lấy bảng con rồi đặt trước mặt theo chiều thẳng đứng.
- GV dùng một bảng con rồi chỉ bên trên, bên dưới của bảng con rồi nói lần lượt: trên/ dưới; Bên trên/ bên dưới; Ở trên/ở dưới.
- Gọi vài HS lặp lại.
c. Trên /dưới ở bảng con nằm ngang:
- Chỉ vào Bảng lớn: trên/ dưới; Bên trên/ bên dưới.
- Gọi vài HS lặp lại.
- GV viết mẫu lên bảng một nét móc ngược, nói: Viết một nét móc ngược phía trên bảng con.
- Viết mẫu lên bảng nói: các em viết nét móc xuôi phía dưới bảng con.
- Viết mẫu lên bảng, nói: các em viết 1 nét móc 2 đầu lên phía trên bảng con.
- Viết mẫu lên bảng, nói: các em viết 1 nét móc 2 đầu lên phía dưới bảng con.
- Viết mẫu lên bảng và nói: Các em viết 1 nét móc xuôi, 1 nét móc ngược, 1 nét móc 2 đầu phía trên bảng con.
- Viết mẫu lên bảng và nói: Các em viết 1 nét thẳng đứng, 1 nét ngang, 1 nét xiên phía dưới bảng con
- Chỉ tay lên phia trên/ dưới bảng lớn và nói: trên/ dưới.
- Làm và nói theo giáo viên.
- Vài HS thực hiện.
- Thực hiện.
- Vài HS lặp lại.
- Chỉ vào bảng con, nói: Trên/ dưới; bên trên/ bên dưới.
- Vài HS lặp lại.
- HS vừa làm vừa nói: nét móc ngược phía trên
- Vừa làm vừa nói: Nét móc xuôi phía dưới.
- Vừa làm vừa nói: 1 nét móc hai đầu lên phía trên.
- Vừa làm vừa nói: 1 nét móc hai đầu phía dưới.
- Vừa làm vừa nói.
- Vừa làm vừa nói.
4. Hoạt động 3: Luyện tập: 
- GV hướng dẫn HS tập viết nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu vào vở Em tập viết.
- Tập viết vào vở.
5. Củng cố
- Hê thống tiết học.
- Nhận xét tiết học.
Tuần 0	Ngày dạy: ............................................................
Tiết 4: VỊ TRÍ TRÁI/PHẢI
Mục tiêu:
HS xác định được vị trí trên dưới.
HS viết được nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín
Tập cho HS có tác phong nhanh nhẹn, mạnh dạn, có tính kĩ luật.
Chuẩn bị:
Các hoạt động dạy học:
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Khởi động
- Giao việc, nói rõ để HS có thể nhắc lại nhiệm vụ: Tiết này các em sẽ học về trái và phải.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- HS nói lại: Trái và phải (đồng thanh).
- Vài HS nhắc lại.
2. Hoạt động 1: Xác định vị trí trái/ phải với vật thật.
- GV đứng quay lưng lại HS và chỉ tay trái và tay phải, cho HS nói theo.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- GV đứng quay lưng về HS tay vẫy, miệng nói: Vẫy tay trái, vẫy tay phải.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- GV đứng quay lưng về HS tay nắm lại miệng nói: Nắm tay trái, nắm tay phải.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Tay chỉ miệng nói: Bên trái, bên phải.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- HS quan sát và nói theo: Tay trái, tay phải.
- Vài HS nói lại.
- HS làm và nói theo
- Vài HS làm và nói lại.
- HS làm và nói theo
- Vài HS làm và nói lại.
- HS làm và nói theo
- Vài HS làm và nói lại.
3.Hoạt động 2: Xác địng vị trí trái/ phải trên bảng.
a.Xác đinh vị trí trên trên bảng lớp:
- Làm mẫu, tay chỉ vị trì trái/ phải ở bảng lớp và nói trái...phải...
- Gọi vài HS thực hiện lại.
- Thực hiện như trên ở bảng lớp, làm và nói: Ở bên trái/ở bên phải; Đây là bên trái/ đây là bên phải.
+ Kiểm tra vài HS.
b.Xác đinh vị trí trên trên bảng con:
- Chỉ vào bảng con: Trái..
- Chỉ vào bảng con: Phải..
- Tiếp tục trên bảng con: Bên trái/ bên phải
- HS chỉ và nói theo: Trái..phải..( đồng thanh).
- Vài HS làm và nói lại.
- HS làm và nói theo.
+ Vài HS làm và nói lại.
- HS chỉ vào bảng con, nói: Trái...( Lặp lại vài lần).
- HS chỉ vào bảng con, nói: Phải...( Lặp lại vài lần).
- HS chỉ vào bảng và nói: Bên trái/ bên phải ( lặp lại vài lần).
4. Hoạt động 3: Viết
a. Viết bảng con:
- Hướng dẫn tỉ mỉ cách viết nét cong trái.Làm mẫu trên bảng lớp.
- Hướng dẫn tỉ mỉ cách viết nét cong phải.Làm mẫu trên bảng lớp.
- Hướng dẫn tỉ mỉ cách viết nét cong kín.Làm mẫu trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS viết 1 nét cong kín bên phải.
- Yêu cầu HS viết 1 nét cong kín bên trái.
b. Viết vở:
- GV hướng dẫn HS viết các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín.
- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh viết đúng.
- Quan sát rồi nói và viết trên bảng con ( Lặp lại vài lần).
- Quan sát rồi nói và viết trên bảng con ( lặp lại vài lần).
- Quan sát rồi nói và viết trên bảng con ( lặp lại vài lần).
- Chỉ tay vào vạch bên phải bảng con, vứa làm vừa nói: Viết 1 nét cong kín bên phải ( lặp lại vài lần).
- Chỉ tay vào vạch bên trái bảng con, vừa làm vừa nói: Viết 1 nét cong kín bên trái ( lặp lại vài lần).
- HS tập viết vào vở.
5. Củng cố: 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1.doc
Giáo án liên quan