Giáo án lớp 1 - Tuần 9 năm 2011

A. Mục đích yêu cầu:

 - Giúp HS đọc, viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi

 HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa

* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi

 - Rèn đọc từ và câu ứng dụng

B. Đồ dùng:

 GV: Vật thật chuối, bưởi, tranh minh hoạ HS: Bảng, SGK, bộ chữ.

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 9 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- Phân biệt ai / ay
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn
- HS luyện đọc
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: tuổi thơ, mây bay
- HS đọcCN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu,cả đoạn thơ
- HS đọc tên truyện: Cây khế
- Quan sát tranh.
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
- Đại diện nhóm lên thi.
V. Dặn dò:
 - Về ôn lại bài:
 - Chuẩn bị bài sau: eo - ao	
Tự nhiên xã hội
	Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh biết: Kể về những hoạt động mà em biết. Nói về việc cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế.
 - Có ý thức tự giác và thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
 - Học tập các bạn biết ngồi học đúng, hoạt động và nghỉ ngơi đúng
 * Trọng tâm: Kể về những hoạt động mà em biết. Nói về việc cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí.
 B. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ như trong SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Quan sát và phân tích về sự cần thiêt,lợi ích của 
vận động và nghỉ ngơi thư giãn.
-Kĩ năng tự nhận thức:Tự nhận xét các tư thế đứng,đi ,ngồi học của bản thân.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
D. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
Hàng ngày em thực hiện ăn uống như thế nào? 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Khi chơi vui vẻ như vậy thì tinh thần chúng ta như thế nào ?
HĐ1: Thảo luận 
* Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe. 
* Cách tiến hành:
- Hỏi: Hãy nói với các bạn tên những hoạt động và tên các trò chơi em chơi hàng ngày.
- Gọi một số học sinh xung phong kể trước lớp tên trò chơi mình hay chơi của nhóm mình.
- Hỏi: Em hãy cho biết những hoạt động các em vừa nêu có lợi gì ? ( Hoặc có hại gì cho sức khỏe ).
* Giáo viên kết luận: Chúng ta có thể chơi các trò chơi có lợi cho sức khỏe.
HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa.
* Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe.
* Cách tiến hành: 
* GVkết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ rất mệt mỏi. Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động.
HĐ 3: Quan sát 
* Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày.
* Cách tiến hành: 
* GV kết luận: Nhắc nhở HS chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đứng trong các hoạt động hàng ngày.
IV. Củng cố
-Nêu các hoạt động có lợi cho sức khoẻ?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
Về học bài, chuẩn bị tiết sau ôn tập.
- Hát.
- Học sinh trả lời.
Chơi trò chơi: “Hướng dẫn giao thông ”.
- HS thảo luận nhóm theo cặp.
- Đá bóng giúp cho chân khỏe, nhanh nhẹn, khéo léo. Nhưng nếu đá bóng và giữa trưa có thể bị 
ốm.
- HS quan sát và thảo luận nhóm, - HS các nhóm nêu ý kiến đã
 thảo luận.
1. HĐ vui chơi: H1, H2
2. HĐ giải trí: H6
3. HĐ TDTT: H3, H4 và H5
- HS thảo luận và trao đổi nhóm.
- Gọi các nhóm lên bảng chỉ 
Tranh và nói các bạn đi, đứng
 ngồi đúng tư thế.
Thủ công
Tiết 9: Xé, dán hình cây đơn giản (T2)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản. 
- HS biết xé hình thân cây, tán cây từ cách xé hình chữ nhật. 
- Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo.
* Trọng tâm: HS biết xé, dán hoàn chỉnh hình cây đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bài xé, dán mẫu hình cây đơn giản,
 giấy màu, hồ dán.…
C. Hoạt động dạy học: 
Giấy thủ công, hồ dán, vở.
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
a. Nêu lại cách xé hình
 - Cho HS xem bài mẫu
 - Cây có các bộ phận nào?
 - Các tán cây có giống nhau không?
 - Nêu các màu sắc của cây?
b. GV hướng dẫn làm mẫu lại cách xé hình tán cây
* xé hình tán cây 
 - Xé tán cây tròn 6 ô vuông
 - Xé tán lá cây dài chiều dài 8 ô, chiều rộng 5 ô.
 + Đánh dấu – vẽ hình
 + Xé 4 góc (không cần xé đều nhau)
 + Chỉnh sửa cho giống hình tán cây.
* Xé hình thân cây
 c. HS thực hành xé trên giấy.
 - GV quan sát HS làm.
d. Hướng dẫn cách dán
 lưu ý: vị trí 2 cây sắp xếp cân đối
e. HS thực hành xé, dán
 - GV nhắc và uốn nắn các thao tác xé hình.
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 -. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà hoàn thiện bài 
 - Chuẩn bị giấy màu cho bài sau: 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- 4 HS nêu lại
B1. Đánh dấu các điểm
B2. vẽ hình theo các điểm đánh dấu
B3. xé chỉnh sửa cho hoàn chỉnh
- HS quan sát
- Cây có các bộ phận: thân cây, tán cây.
- Cây có hình dáng khác nhau.
- Thân cây màu nâu, tán lá có màu sắc khác nhau: xanh đậm, nhạt...
- HS quan sát GV làm
- HS xé hình cây đơn giản.
- Dán phần thân ngắn với tán tròn
- Dán phần thân dài với tán dài
- Chú ý: dán phẳng , cân đối
 2 HS nêu lại các bước làm.
Lắng nghe
	Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
 Học vần
Bài 38: eo - ao
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
 HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Suối chảy rì rào...............thổi sáo’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây , mưa, bão, lũ.
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV:Mô hình ngôi sao, tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: tuổi thơ, đôi đũa.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : eo
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: mèo
 - Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá:
 + Tìm tiếng có vần eo?
 *Dạy vần ao tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
- GV giảng từ: cái kéo, chào cờ
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
	3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
-GV giới thiệu câu:	
 Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo
*Đọc SGK
b. Luyện nói
 - Tranh vẽ những cảnh gì?
 - Trên đường đi gặp mưa em làm thế nào.
 - Khi nào em thích có gió?
 - Trước khi mưa em thấy trời như thế nào
 - Em có biết gì về bão , lũ?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
HS đọc: eo - ao
- HS đọc theo : eo
- Vần eo được tạo bởi e và o
- Ghép và đánh vần e –o – eo/ eo
- HS đọc và phân tích cấu tạo vần eo HS ghép: mèo
- Đánh vần: m –eo – mèo/ mèo
- Tiếng “mèo’’gồm âm m,vần eo và thanh huyền
-HS đọc : chú mèo
* Đọc tổng hợp
- So sánh eo / ao
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ e, a ->o . Lia bút 
+Chữ “sao’’. Lia bút
- HS viết bảng: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
- Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu.
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
-HS đọc tên bài: Gió, mây, mưa,bão,lũ
- Mặc áo mưa hoặc trú mưa
- Khi trời nóng
- Có những đám mây màu đen
- Bão, lũ gây thiệt hại mùa màng, nhà cửa, ảnh hưởng đến con người và vật nuôi ....
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’
- N1: Tìm tiếng( từ) có vần eo
- N2: Tìm tiếng( từ) có vần ao
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: au - âu
____________________________________________________________________
 Toán 
 Kiểm tra định kì
	Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tập viết
Bài 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
A. Mục đích yêu cầu:
 - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
 - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
* Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
B. Đồ dùng:
GV : Bảng chữ mẫu
 HS : Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định lớp:
HS hát
II. Bài cũ:
- Đọc: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
- Viết bảng con: dưa, ngà voi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là a và i?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
 - Nhận xét về độ cao các chữ 
 2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV lưu ý điểm đặt bút
 4. Học sinh viết vở tập viết.
 - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng.
- GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- HS quan sát và nhận xét
- xưa kia, mùa dưa, voi, mái
Các chữ : voi, mái -> Lia bút
Các chữ : xưa kia, mùa dưa -> Đưa bút
- Chữ : k, g. cao 5ly
- Các chữ : d cao 4ly
- Các chữ khác cao2 ly
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
 xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
- Chữ “xưa, mùa, voi’’ điểm đặt bút giữa dòng kẻ thứ hai.
- HS viết bài. Viết lần lợt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
IV. Củng cố 
 - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
 - Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
 V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng.
- HS viết cụm từ : “mẹ mua dưa’’
- xưa kia, mùa dưssa, ngà voi, gà mái
Tập viết
Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
A. Mục đích yêu cầu:
 - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ:
 đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
 - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
* Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ :đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
B. Đồ dùng:
GV : Bảng chữ mẫu
 HS : Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định lớp:
HS hát
II. Bài cũ:
- Đọc:đồ chơi, tươ

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan