Giáo án lớp 1 - Tuần 6
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được : q , qu , gi , chợ quê - cụ già. Đọc được các từ và câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
Tăng cường vốn Tiếng việt cho HS. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2,3 câu theo chủ đề: quà quê
- Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin , biết kính trọng các cụ già và biết được trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ tiếng việt
- Tranh minh họa câu ứng dụng, phần luyện nói
p do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa chữ ngh. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng. - GV theo dõi và nhận xét. * Hoạt động 7: Tập vần mới và tiếng khóa. HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: ngh – nghệ GV nhận xét và sửa sai * Hoạt động 8: Trò chơi viết đúng. Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa chữ ngh chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - GV theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: Ta vừa học được thêm chữ ghi âm, tiếng, từ mới nào? Hai chữ ng, ngh giống và khác nhau như thế nào? Tiết 3: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ bài tiết 1, 2( chỉ bất kỳ) - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 9: - Đọc chữ và tiếng khóa HS luyện đọc lại bài tiết 1,2 trên bảng lớp - Đọc từ ứng dụng. GV viết từ ứng dụng: ngã tư nghệ sĩ ngõ nhỏ nghé ọ GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. ? Tìm tiếng có âm vừa học? - Đọc câu ứng dụng. HS quan sát tranh: Tranh minh hoạ gì ? GV viết câu ứng dụng lên bảng GV đọc mẫu: * Hoạt động 10: Luyện viết HD học sinh viết vở tập viết GV theo dõi sửa sai à giúp đỡ em yếu * Hoạt động 11: Luyện nói ? Chủ đề luyện nói là gì? ? HS quan sát tranh: Tranh vẽ ai? ? 3 nhân vật trong tranh có gì chung? ? Bê là con của con gì? màu gì? ? Nghé là con của con gì? ? Bê - nghé ăn gì? 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK - Tìm tiếng có âm vừa học. - Hát - 3 HS lên bảng- Lớp viết bảng con - 3 HS đọc - HS đọc theo - HS phân biệt - HS nêu - Giống nhau: đều có âm n - Khác nhau: về âm g - HS phát âm. CN + ĐT - Học sinh cài ng - HS cài ngừ và phân tích - HS đ/vần tiếng: - Con cá ngừ - HS đọc trơn CN + ĐT - HS chơi trò chơi - HS theo dõi cách viết và viết vào bảng con - HS thi viết - HS nêu - Đọc CN 5, 6 em - Giống nhau: Đều có âm ng đứng đầu - Khác nhau: ngh có âm h - HS phát âm. CN + ĐT - Học sinh cài ngh - HS cài nghệ và phân tích - HS đ/vần tiếng: - Củ nghệ - HS đọc trơn CN + ĐT - HS chơi trò chơi - HS theo dõi quy trình và viết vào bảng con. - HS tìm và viết. - HS nêu - Nêu nhận xét - Đọc bài CN 5, 6 em - Nhiều HS đọc - HS đọc trơn CN + ĐT - 3 HS đọc lại. - CN tìm. - HS nêu.. CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT - 3 HS đọc lại. - HS viết bài - Vài HS nêu - Đều còn bé - HS trả lời - HS đọc bài Tuần 6: Tiết 22 Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. - Biết đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi 10,Cấu tạo của số mười . II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Điền dấu. 10 * 10 8 * 10 10 * 9 10 * 5 Đếm xuôi từ 0 -> 10; đếm ngược từ 10 -> 0 Nêu vị trí số 10 trong dãy số 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Luyện tập. + Bài 1: Nối ( theo mẫu) ? Có mấy con vịt? ? Vậy nối với số mấy? + Bài 3: Có mấy hình tam giác? Ha có mấy hình r? Điền số? Hb có mấy hình r? Điền số mấy? + Bài 4: a. Điền dấu. > < = ? Để điền dấu được đúng trước hết phải làm gì? b. GV nêu Y/c ? Các số bé hơn 10 là số nào? ? Trong các số từ 0 -> 10 số bé nhất là số nào? số lớn nhất là số nào? 4. Củng cố - dặn dò: ? Vừa học bài gì? ? Đếm từ 0 -> 10; 10 -> 0. ? Về tập so sánh các số. - chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng - Nhiều HS đếm. - HS nêu lại - 10 con vịt. - Số 10. - HS làm và chữa bài. - Có 9, thêm 1. - 10 gồm 9 và 1. - HS tự làm và nêu các phần còn lại. - HS nêu Y/c bài. - HS làm và chữa bài - HS lên bảng nối tiếp. 0 < 1 1 < 2 2 < 3 3 7 7 > 6 6 = 6 10 > 9 - Trước hết phải so sánh 2 số . - HS làm và chữa bài. - Số 1, 2, 3, . ..7, 8, 9 - Số bé nhất là số: 0; Số lớn nhất là số: 10 ––––––––––––––– Ngày soạn : Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013. Ngày dạy : Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ... /… ./……) Tuần 6: Tiết 82- 83 - 84 Học vần Bài : y - tr I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được : y, tr , y tá, tre ngà. Đọc được câu ứng dụng: bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã Tăng cường Tiếng việt cho HS. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2,3 câu theo chủ đề: nhà trẻ. - Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp. Nắm được trẻ em có quyền được chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các từ khóa: y tá, tre ngà - Tranh minh họa câu: bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã - Tranh minh họa phần luyện nói: nhà trẻ III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: ngã tư , nghệ sĩ, Ngõ nhỏ, nghé ọ - Đọc câu ứng dụng: Nhỉ hè, chị kha ra nhà bé nga 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: GV giới thiệu trực tiếp để vào bài. GV đọc: Quy ước: Y phát âm i ( gọi là chữ y dài) Dạy – học chữ ghi âm: * Hoạt động 2: Nhận diện chữ và tiếng chữa chữ mới. a. Nhận diện: * y - GV đưa chữ y (in), y (viết) ? So sánh y với u ? b. Phát âm - đánh vần: - GV phát âm mẫu (như âm: i) - GV đọc mẫu - HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ gì? - GV ghi: y tá * Hoạt động 3: Trò chơi thi ghép chữ Trò chơi: GV yêu cầu HS tìm và ghép chữ chứa tiếng mới học, ai ghép nhanh và đúng thì người đó thắng. - GV nhận xét * Hoạt động 4: Tập viết chữ mới và tiếng khóa. - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết. - GV theo dõi sửa sai cho HS. * Hoạt động 5: Thi viết đúng Trò chơi: GV yêu cầu học sinh tự tìm tiếng chứa âm mới học và viết vào bảng con nhanh và đẹp thì bạn đó thắng. - GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay học được chữ ghi âm mới ? Tiếng, từ nào mới? ? âm y có đặc điểm gì? Tiết 2: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài trên bảng lớp tiết 1, 2( chỉ bất kỳ) - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chữa chữ mới. a. Nhận diện: * tr GV giới thiệu tr (in) tr (viết) tương tự các bước. ? tr được ghép từ mấy con chữ? - So sánh t với tr ? - GV phát âm mẫu và HD học sinh phát âm: Đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh. - Đánh vần: tiếng tre: trờ-e-tre - HS đọc tổng hợp vần, tiếng, từ * Hoạt động 7: Trò chơi thi ghép chữ Trò chơi: GV yêu cầu HS tìm và ghép chữ chứa tiếng mới học, ai ghép nhanh và đúng thì người đó thắng. - GV nhận xét * Hoạt động 8: Tập viết chữ mới và tiếng khóa. - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết. - GV theo dõi sửa sai cho HS. * Hoạt động 9: Thi viết đúng Trò chơi: GV yêu cầu học sinh tự tìm tiếng chứa âm mới học và viết vào bảng con nhanh và đẹp thì bạn đó thắng. - GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: ? Ta vừa học được thêm âm nào mới? Tiếng, từ nào? Tiết 3: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài trên bảng lớp tiết 1, 2( chỉ bất kỳ) - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 10: - Đọc chữ và tiếng khóa HS luyện đọc lại bài tiết 1,2 trên bảng lớp - Đọc từ ứng dụng. GV viết từ ứng dụng: y tế cá trê chú ý trí nhớ GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. ? Tìm tiếng có âm vừa học? - Đọc câu ứng dụng HS quan sát tranh: Tranh minh hoạ gì? GV viết câu ứng dụng lên bảng GV đọc mẫu => Qua câu ứng dụng trên ta thấy trẻ em có quyền gì ? * Hoạt động 11: Luyện viết HD học sinh viết vở tập viết GV theo dõi và giúp đỡ em yếu * Hoạt động 12: Luyện nói ? Chủ đề luyện nói là gì? ? HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? ? Các em bé đang làm gì? ? Hồi bé em có đi nhà trẻ không? ? Người lớn trong tranh được gọi là gì? ? Nhà trẻ quê em nằm ở đâu.? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì? ? Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào? 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK - Tìm tiếng có âm vừa học. - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài mới. - 3 HS lên bảng - HS đọc theo - HS phân biệt - HS nêu - Giống: Phần trên dòng kẻ giống nhau - Khác: y có nét khuyết - HS phát âm. CN + ĐT - HS phát âm. CN + ĐT - Học sinh cài y - Cô y tá - HS đọc CN + ĐT - HS thi ghép - HS theo dõi và viết vào bảng con. - HS thi viết - HS nêu - Đứng độc lập tạo tiếng - Đọc bài 5, 6 em - HS nhận diện - 2 con chữ : t đứng trước r đứng sau - Giống: Đều có chữ t - Khác: tr có thêm r - HS phát âm CN + ĐT - HS đánh vần + đọc trơn. - HS đọc - HS thi ghép - HS theo dõi cách viết và viết vào bảng con - HS thi viết - HS đọc CN + ĐT. - Đọc CN 5, 6 em - Đọc CN 4,5 em - Đọc lần lượt - CN tìm - HS nêu - 3 HS đọc lại. - Có quyền được chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh. - HS viết bài - Vài HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS nêu HS nêu - Đọc SGK 1 lần Tuần 6: Tiết 6 Đạo đức Bài : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Củng cố giữ gìn sách vở đồ dùng HT 2. Quan sát, nhận xét phân biệt sách vở ai đẹp nhất.’ 3. ý thức giữ gìn sách vở đồ dùng học tập II. Đồ dùng dạy học: GV: Biểu chấm điểm; Ban giám khảo. HS: Sắp xếp sách vở, đồ dùng HT ngay ngắn trước mặt. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng HT như thế nào? 3. Dạy bài mới: . HĐ1: bài tập 1 - Thi: “ Sách vở ai đẹp nhất” - Mục tiêu: Chọn ra được người có ý thức giữ gìn sách vở, lợi ích của việc giữ gìn sách vở. - Tiến hành: + GV nêu Y/c cuộc thi. + Công bố thành phần Ban giám khảo. + Có 2 vòng thi: Thi tổ và thi lớp. - Tiêu chuẩn chấm thi có đủ sách vở đồ dùng HT, sách vở không quăn mép - Ban giám khảo chấm từng tổ, mỗi tổ chọn 2 bộ để thi vòng 2. ? Tại sao bạn được giải nhất. ? Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập có lợi gì.? 2. HĐ2: Hát bài: Sách bút thân yêu ơi. 3. HĐ3 : Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài SGK. * Kết luận chung: - Cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng HT - Giữ gìn scáh vở đồ dùng HT giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. - HS sắp xếp sách, vở theo yêu cầu - HS thực hiện. - Bạn giữ gìn sách vở được giải - Lớp hát đồng thanh HS đọc ĐT - HS nghe giảng 4. Củng cố - dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Nhận xét
File đính kèm:
- Tuan 06 lop 1 van (2013).doc