Giáo án lớp 1 - Tuần 5

 I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng.

 Viết câu ứng dụng: Nói lời hay làm việc tốt bằng cỡ chữ nhỏ.

 II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Mẫu chữ viết hoa N

 Vở luyện viết, bảng con, phấn

 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng GV yêu cầu hs viết theo kiểu chữ nghiêng
Viết chữ N: 2 dòng
Hs viết bài theo kiểu chữ nghiêng
Viết câu ứng dụng : 4 dòng
4. GV chấm bài, nhận xét
2’
C. Củng cố dặn dò
3’
Nhận xét tiết học, dặn h/s học thuộc lòng câu tục ngữ.
Thứ ....., ngày .....tháng ..... năm 20...
chính tả : Tập chép
Bài: người lính dũng cảm (đoạn 2)
 I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 2 bài Người lính dũng cảm.
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn: n/l
 2. Ôn bảng chữ:
 Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do 2 chữ cái ghép lại : gh, nh).
 Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.
 II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Bổ sung
A. kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: loay hoay, gió xoáy, loay hoay, hí hoáy.
3 h/s lên bảng viết
Đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 1,3.
2 h/s 
Chấm bài tập về nhà.
NX, cho điểm
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn văn 1 lần
1 em đọc lại
Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
Chú lính sợ làm đổ hàng rào rào vườn trường.
Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
Đoạn văn có mấy câu?
6 câu
Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
Các chữ đầu câu 
Nêu những tiếng khó hoặc dễ lẫn?
Leo lên, lỗ hổng, quyết định, luống hoa, hoảng sợ
h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai.
b, HS viết chính tả
c, Chấm, chữa bài
H/S mở SGK, tập chép vào vở
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
7’
a, BT2
*) Điền vào chỗ trống n hay l? 
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Làm bài cá nhân, chữa bài
Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.
*) en hay eng?
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
b, BT3(a)
Viết vào chỗ trống những chữ cái và tên chữ còn thiếu trong bảng sau.
1h/s đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
GV mời 9 h/s tiếp nối nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. Sau đó, cả lớp và GV sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng.
Nhiều h/s nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ.
Cả lớp viết lại vào vở bài tập 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
GV khuyến khích h/s đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ và tên chữ mới học theo cách đã nêu.
2, 3 h/s đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 tên chữ đã học
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX tiết học, dặn dò
Thứ…….., ngày ……tháng….năm 20..
Toán : bài 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
+ Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
B. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
Bổ sung
I. Ôn luyện:
- Đọc bảng nhân 6 
5’
( 2 HS ).
II. Bài mới:
27’
a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
7’
- HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con.
 27 48 25 52 61
 x 3 x 2 x 5 x 4 x 9
 81 96 125 208 549
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b, Bài 2: đặt tính rồi tính
7’
Hs tự đặt tính rồi tính vào vở
 34 83 96 50 
 x 6 x 7 x 2 x 4 
 204 581 192 200 
GV nhận xét
c. Bài tập 3: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
7’
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Giải:
 3 gói kẹo như thế có số cáI kẹo là:
 24 x 3 = 72( cái kẹo).
 ĐS: 72 cái kẹo 
- GV nhận xét – ghi điểm:
d. Bài tập 4: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
6’
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 3 = 18 x : 6 = 31
 x = 18 x 3 x = 31 x 6
 x = 54 x = 186
 x : 5 = 52 
 x = 52 x 5 
 x = 260
- GV sửa sai 
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
3’
Thứ ........, ngày .... tháng ..... năm 20...
chính tả : nghe - viết
bài: cuộc họp của chữ viết(từ đầu đến lấm tấm mồ hôi)
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu bài Cuộc họp của chữ viết
 - Ôn luyện vần khó – vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm dễ lẫn: l/n.
II đồ dùng dạy học
 Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Bổ sung
A, kiểm tra bài cũ
4’
ìm và viết 5 từ ngữ có âm đầu l/n.
2 h/s lên bảng viết
NX cho điểm
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc 1 lần đoạn văn
2 h/s đọc lại
Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
Tên bài viết ở vị trí nào?
Viết giữa trang vở
Những chữ nào trong bài viết hoa?
Các chữ đầu câu, tên riêng- Bác Chữ A, Hoàng
Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
Viết lùi vào 1 ô so với lề vở.
h/s tập viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ viết sai.
b, GV đọc cho hs viết
h/s viết chính tả
c, Chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
7’
Bài 2: Điền vào chỗ trống am hay oam?
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Làm bài cá nhân, chữa bài
Râu tóc xồm xoàm.
Miệng nhai ngồm ngoàm.
Tay làm hàm nhai.
Bài 3: Viết vào chỗ trống từ chứa tiếng có âm l hoặc n có nghĩa như sau:
1 h/s đọc yêu cầu của bài 
Cả lớp làm bài, một số h/s trình bày kết quả.
- Đất trồng trọt ở trên đồi: nương
- Chất lỏng không màu, không mùi vị: nước
- Dụng cụ hình phễu giúp cho tiếng nói vang xa hơn: loa.
c, Củng cố, dặn dò
3’
Nhận xét đánh giá tiết học
Chuẩn bị tiết sau
Thứ…….., ngày ……tháng….năm 20..
Toán: bài 21 Luyện tập.
A. Mục tiêu: 
- giúp HS:
+ Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
B. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
Bổ sung
I. Ôn luyện.
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) 
5’
( một HS).
II. Bài mới: 
27’
a. Bài tập 1.
7’
 Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số 
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 28 52 47 63 19
 x 3 x 6 x 3 x 4 x 8
 84 312 141 252 152
- GV sửa sai cho HS
b. Bài 2
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở 
- Lớp nhận xét.
 35 43 28 66
 x 6 x 8 x 7 x 2
 210 344 196 132
c. Bài 3: Nối phép tính với kết quả của nó
6’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước nối kết quả với phép nhân tương ứng.
 46 x 5
 35 x 6
 82 x 3
210
246
230
d, Bài 4
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GV cho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
5 hộp sách như thế có số quyển sách là:
25 x 5 = 125 (quyển)
ĐS : 125 quyển
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ........, ngày ..... tháng ..... năm 20...
tập làm văn: tập tổ chức cuộc họp
I, mục đích yêu cầu
 H/S biết tổ chức một cuộc họp tổ. Cụ thể:
 - Xác định rõ được nội dung cuộc họp.
 - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
 II, Đồ dùng dạy học
 Vở thực hành
II, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Bổ sung
A, kiểm tra bài cũ
4’
Kể lại câu chuyện người mẹ
1 h/s kể
2 h/s đọc bức điện báo gửi gia đình.
2 h/s đọc
GV nhận xét, cho điểm
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
a, Dựa vào bài văn tập tổ chức cuộc họp em đã học em hãy viết trình tự và nội dung cuộc họp bàn về” Giữ vệ sinh môi trường trường học” của lớp em theo dàn ý sau:
Giúp h/s xác định yêu cầu của bài tập.
5’
1 h/s đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp.
Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì? 
- Phải xác định rõ nội dung bàn về vấn đề gì.( giữ vệ sinh môI trường trường học) vấn đề đó cần có thật.
- Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp: Nêu mục đích cuộc hộp, nêu tình hình của lớp, nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó, nêu cách giải quyết, giao việc cho mọi người.
b, Từng tổ làm việc.
GV yêu cầu h/s ngồi theo đơn vị tổ để tổ chức cuộc họp.
12’
Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để tổ chức cuộc họp
c, Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
Cả lớp và GV bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất ( tổ trưởng điều khiển cuộc họp đàng hoàng, tự tin; các thành viên phát biểu ý kiến tốt).
10’
Từng tổ thi tổ chức cuộc họp.
C. Củng cố dặn dò
3’
GV khen ngợi các cá nhân, và tổ làm tốt bài tập thực hành.
NX tiết học, chuẩn bị tiết sau
Thứ…….., ngày ……tháng….năm 20
Toán : bài 22:	 Bảng chia 6
A. Mục tiêu: 
*Giúp HS:
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
Bổ sung
I. Kiểm tra bài cũ:
5'
- Đọc bảng nhân 6 
- 1 HS đọc
II. Bài mới:
27’
a. Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- Lớp nhận xét
6
6
12
18
24
30
36
42
48
54
60
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
b, Bài 2: Tính nhẩm
7’
hS tự tính nhẩm dựa vào bảng chia 6 vừa học
18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 12 : 6 = 2
18 : 3 = 6 24 : 4 = 6 30 : 5 = 6 12 : 2 = 6
6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 2 = 12
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
Bài giải:
 Mỗi hàng có số chiếc ghế là:
 54 : 6 = 9 (chiếc ghế)
Đáp số: 9 chiếc ghế
- GV nhận xét, ghi điểm
d. Bài 4: tính
6’
- HS nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
HS nêu
4 hs lên bảng chữa bài
a, 36 : 6 + 6 b, 54 : 6 - 7
 = 6 + 6 = 

File đính kèm:

  • docgiao an buoi 2 lop 3(7).doc
Giáo án liên quan