Giáo án lớp 1 - Tuần 4 năm 2014

I. Mục đích yêu cầu:

- HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

* Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh.

II. Đồ dùng dạy và học:

- VBT đạo đức.tranh bài 1

- Một số dụng cụ để giữ gìn cơ thể gọn gàng sạch sẽ như bấm móng tay cặp tóc, gương

 

doc20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 4 năm 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài 4: Viết( theo mẫu )
 GV gợi ý
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét cho điểm
- HS mở BTT
- HS viết 2 dòng mẫu = vào vở BTT
- HS theo dõi
- HS làm bảng lớp
- HS quan sát theo dõi
- HS làm bài vào vở 
- Hai HS lên bảng chữa bài
-Học sinh theo dõi rồi làm bài 
 4. Củng cố
- Nhận xét giờ học . 
 5.Dặn dò 
-Hướng dẫn học sinh về nhà làm lại bài 
Đạo đức
 ÔN TẬP
Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ
I.Mục đích yêu cầu: 
-HS tiếp tục ôn lại bài để hiểu thêm về cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.có lợi gì cho sức khỏe.
-Củng cố về giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
* Rèn cho các em biết trước khi đến trường phải mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh.
II. Đồ dùng dạy và học:
- VBT đạo đức.tranh bài 1
III. Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ
 3.Bài mới
a, Giới thiệu
b, GV nêu yêu cầu : HS nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ ?
- GV khen những HS nhận xét chính xác.
*GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn ấy ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng, sạch sẽ.
+ Quần áo bẩn : giặt sạch, áo rách : đưa mẹ vá lại, cúc cài lệch : cài lại cho ngay ngắn, đầu tóc bù xù : chải lại cho mượt.
 *Bài tập 2 : Cho HS chơi trò chơi : Thi nối nhanh nối đúng.
- GV kết luận : Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp.
 4.Củng cố
- GV nhận xét giờ. Liên hệ giáo dục HS 5.Dặn dò Về nhà thực hành tốt bài học.
- 2 HS lên bảng
- HS thảo luận theo cặp
- Một số cặp lên trình bày.
- HS nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn.
- HS làm bài tập theo cá nhân, một số em lên trình bày bài tập của mình.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên thi.
Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014
Sáng Tiếng việt(2 tiết)
PHÂN BIỆT PHỤ ÂM - NGUYÊN ÂM
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS củng cố về khái niệm ban đầu về bằng nhau
- So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ ,các dấu( , = )để đọc ghi kết quả và so sánh 
-Bài tập 3 bỏ
-Học sinh hăng say học tập 
II. Đồ dùng dạy và học:
+ Bộ đồ dùng dạy toán. Tranh minh họa các nhóm đồ vật
+Vở bài tập toán, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định : Kiểm tra Sĩ số, lớp hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT
 3.Bài mới: Giới thiệu bài
*Luyện tập: Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập
Bài 1: Điền dấu: >, <, =, ?
Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu , gọi học sinh lên bảng làm 
-Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì gì giống nhau ?
-Kết qủa như thế nào ?
2…3 ; 3…4 ; 2…4 ; 
Bài 2: Viết theo mẫu 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm 
- So sánh số bút máy và số quyển vở ( số bút máy nhiều hơn số quyển vở và ngược lại ) 
- Tương tự: so sánh 3chiếc áo với 3 chiếc quần , 5 chiếc mũ với 5 bạn
* GV hỏi thêm 
Những số nào bé hơn số 5?
-Số 1 bé hơn những số nào?
Những số nào lớn hơn số 1?
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ
5.Dặn dò
- Về nhà xem lại bài.
-Học sinh đọc yêu cầu 
-Cùng được so sánh với 3
- Hai bé hơn 3,ba bé hơn 4 
-Học sinh nhắc lại 
- 5 bút máy nhiều hơn 4 quyển vở 
 5 > 4 , 4 < 5
 3 = 3 , 5 = 5
-Học sinh khá giỏi trả lời 
-Số 1,2,3,4.
-Số2,3,4…
Tự nhiên - xã hội
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai
- Tự giác thực hành thường xuyên và hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai.
- Học sinh yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Tranh vẽ sách giáo khoa, và một số đồ vật phục vụ cho môn học 
 - Vở bài tập tự nhiên và xã hội 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV đặt câu hỏi: Bạn nhận ra màu sắc các vật, mùi vị của các vật bằng cách nào?
- GV nhận xét, đánh giá
 3.Bài mới: a. GT bài: hát bài “Mèo con đi học”
* Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “ không nên”
+ Bước 1: GV cho HS quan sát tranh SGK. Bạn nhỏ đang làm gì? Việc làm của bạn nhỏ đúng hay sai? Chúng ta nên học tập bạn nhỏ đó không?
+ Bước 2: GV kết luận
* Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi.
+ Bước 1: GV chia nhóm
+ Bước 2: GV nêu các việc nên và không làm để bảo vệ tai.
* Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống.
+ Bước 1: GV giao nhiệm vụ từng nhóm
+ GV nhận xét đánh giá 
4. Củng cố 
- Tổng kết bài, nhận xét giờ.
- Khen những em biết bảo vệ tai và mắt.
5. Dặn dò 
- Nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại bài.
- HS trả lời, lớp nhận xét
- Lớp hát bài : Mèo con đi học 
- HS làm việc cả lớp. 2 HS lên bảng gắn tranh nên hay không nên.
- Nhận xét
- HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và tập trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- HS nghe và nhận nhóm.
- Thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe
Chiều Tự nhiên- xã hội
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
HStiếp tục ôn tập và bảo vệ mắt và tai
- Tự giác thực hành thường xuyên và hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai.
Học sinh yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Tranh vẽ sách giáo khoa, và một số đồ vật phục vụ cho môn học 
 - Vở bài tập tự nhiên và xã hội 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV đặt câu hỏi:Để bảo vệ mắt và tai các em phải làm gi?
- GV nhận xét, đánh giá
3.Bài mới: a) GT bài: 
- Cho HS hát bài “Mèo con đi học”
- Hướng dẫn HS ôn lại bài
+ GV cho HS quan sát tranh SGK. 
GV nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời
GV kết luận
* Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi.
GV nêu câu hỏi
- Hai bạn đang làm gi?
- Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?
- Nếu bạn nhìn thấy hai bạn đó , bạn sẽ nói gì với bạn ?
- GV nêu các việc nên và không làm để bảo vệ tai.
* Tập xử lí tình huống.
 GV giao nhiệm vụ từng nhóm
+ GV nhận xét đánh giá 
4.Củng cố 
- Tổng kết bài, nhận xét giờ. 
- Khen ngợi những em biết bảo vệ mắt và tai 
5. Dặn dò
- Nhắc nhở các em thường xuyên bảo vệ mắt và tai.
- HS trả lời, lớp nhận xét
- Lớp hát bài : Mèo con đi học 
- Học sinh quan sát tranh 
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và tập trả lời câu hỏi
- Hai bạn lấy dáy tai cho nhau
- Việc đó làm là sai
- Em sẽ bảo bạn không nên làm để bảo vệ tai
- Phân công các bạn đóng vai theo tình huống SGK
- HS lắng nghe
Về nhà liên hệ bản thân
 Tiếng việt
ÔN TẬP
Hoạt động tập thể
ÔN TRÒ CHƠI: XẾP HÀNG THỨ TỰ
I.Mục đích yêu cầu: 
- Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố kĩ năng tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số rèn luyện tác phong kỷ luật, nhanh nhẹn khẩn trương.
- Lòng say mê học tập
II. Chuẩn bị :
- Còi
- Cho HS tập và học thuộc những câu sau :
 ‘‘ Xếp hàng thứ tự,
Mỗi chỗ một người,
 Cho nhanh, cho đẹp.
 Nào ! Một ! Hai ! Ba !’’.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra
- GV kiểm tra sân bãi
 3.Bài mới
- GV cho HS luyện tập cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 2-3 lần
- GV cho HS đọc thuộc 4 câu trên.
- GV cho HS giải tán trên sân.
- GV thổi 1-2 hồi còi dài, GV nói: ‘‘Bây giờ các em chơi trò chơi xếp hàng thứ tự’’
Tất cả đọc đồng thanh 4 câu đã học sau đó nhìn theo cô đứng ở chỗ nào thì nhanh chóng về tập hợp theo tổ quy địnhtrước mặt cô.
- Tổ nào tập hợp nhanh hàng ngũ ngay ngắn, thẳng đẹp, không xô đẩy nhau hàng đó thắng cuộc.
Giáo viên cho học sinh giải tán chơi tự do rồi tập hợp lại 
4.Củng cố 
-Tổ trưởng tập hợp nhanh tổ mình ,dóng hàng điểm số 
- Đánh giá tiết học.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò 
 - Về ôn lại bài.
- Xem trước bài giờ sau
- HS tập theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc theo GV.
- HS giải tán.
- HS đồng thanh đọc 4 câu đã học
- HS tập hợp trước mặt GV.
- HS lại đọc lại 4 câu.
- HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
- HS giải tán, chơi lại 
Học sinh lắng nghe
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014
Sáng
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS củng cố: Khái niệm ban đầu về dấu , =
- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5và cách dùng các từ (.>, <, = )để đọc , để ghi kết quả so sánh .sốvà điền dấu
- Học sinh ham thích học toán 
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán. 
- Sách giáo khoa, VBTT, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Điền dấu , =
2…3 3….3 5…4 4 … 5
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Nội dung: HD luyện tập
Bài 1: a, GV cho HS quan sát sách giáo khoa rồi nhận xét
Muốn để bên có 2 bông bằng bên có 3 bông hoa ta phải làm gì ?
Yêu cầu học sinh vẽ 
b, Số con kiến ở 2 hình có bằng nhau không ?
c. Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ?
- Muốn số nấm ở 2 hình bằng nhau ta có thể làm theo cách nào ?
Bài 2: HD dẫn HS nối với số thích hợp
- GV nhận xét chung
Bài 3: GV HD tương tự bài 2
- GV nhận xét
* Trò chơi: Thi gài số và dấu nhanh
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách chơi
- GV cùngHS nhận xét, tuyên dương
 4. Củng cố
- Hệ thống bài, nhận xét giờ
 5.Dặn dò 
- Về nhà ôn lại bài.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS quan sát, nhận xét
- Hoạt động cá nhân
Vẽ thêm 1bông hoavào bên có 2 bông hoa 
- Học sinh vẽ
- Không bằng nhau một bên có 4con một bên có 3 con 
- HS làm việc cá nhân: vẽ thêm hoặc gạch bớt để cho số nấm bằng nhau.
- HS làm việc cá nhân, đổi chéo bài của bạn kiểm tra.
- 1,2 HS đọc kết quả
- Hoạt động nhóm đôi, thảo luận và nối
- Đọc kết quả
- HS thi đua chơi theo nhóm
- Lớp cổ vũ
-Lớp theo dõi 
Tiếng Anh
(GV bộ môn)
Tiếng việt (2 tiết)
PHÂN BIỆT PHỤ ÂM – NGUYÊN ÂM
Chiều Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I. Mục đích yêu cầu: 
HS biết xé dán hình vuông, hình tròn.
Xé dán được hình vuông, hình tròn cân đối, phẳng.
GD ý thức vệ sinh sau giờ học.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bài mẫu, giấy kẻ ô, hồ dán,vở thủ công
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức : Lớp hát
2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát mẫu gợi ý ? Nêu đặc điểm của hình vuông, hình tròn ? Những đồ vật có hình vuông, hình tròn.
* HĐ1 : GV hướng dẫn
- Xé dán hình vuông : Kẻ đường th

File đính kèm:

  • docGA lop 1Tuan 4.doc
Giáo án liên quan