Giáo án lớp 1 - Tuần 32

A/ Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu có nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).(Hs khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp).

- GD – BVMT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có

trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lau. Từ đó các em sẽ suy nghĩ để giải thích được có sự khác biệt đó là do gió gây ra.
- Đối với câu hỏi: “Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người”. GV yêu cầu các em lấy cái quạt hoặc quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Tuỳ vào thời tiết của buổi học đó các em sẽ nói ra những cảm nhận cụ thể.
- Sau đó, GV yêu cầu các em trở lại quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau về cảm giác của cậu bé trong hình vẽ.
+ Bước 2:
- GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. Các HS khác bổ sung.
*Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả…
3.Củng cố : 
- Vì sao em biết là trời có gió ?
4.Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
- Lần lượt hs trả lời
- HS thực hành , lấy vở quạt vào mình và nhận xét
- Hs lên trả lời theo cặp
Tiếng việt: 
Bài: ÔN TẬP (Tiết 1)
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Luyện đọc bài Hồ Gươm, hiểu nội dung bài.
 - HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống .
 - HS viết tiếp các tiếng có vần ươm. ươp. 
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Vở ô li, bảng phụ, phấn
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC: Yêu hs đọc bài Hai chị em.
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Luyện đọc:
 GV giúp đỡ hs yếu
 GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
3, Chọn từ điền vào chỗ trống : 
- y/c Hs làm vào vbtcc
a, bầu dục khổng lồ
b, cong như con tôm
c, tường rêu cổ kính
- Gv giúp đỡ hs yếu
- GV nhận xét - chữa bài
4, Trò chơi: viết tiếp các tiếng có vần ươm, ươp
a, ươm: lượm lúa, hạt cườm, nườm nượp….
2, ươp: quả mướp, cướp cờ, ướp cá….
- Nhận xét, chữa bài.
IV/ Củng cố - Dặn dò:
 Gv nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- HS lên bảng đọc
- Hs luyện đọc theo cặp 2 hs
- Thi đọc trước lớp
- HS đọc và làm bài
- Lắng nghe 
- HS chia thành 2 đội ( mỗi đội 4 em)
- Lớp cổ vũ
 Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013
Tập đọc:
Bài: LŨY TRE 
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).(Hs khá, giỏi tìm được tiếng có vần iêng; điền được vần iêng hay yêng).
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
C/ Các hoạt động dạy học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC:
- Đọc bài Hồ Gươm và trả lời câu hỏi trong SGK.
Gv nhận xét cho điểm.
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn hs luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu nhẫn giọng một số từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy.
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
 - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho hs
 Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs
* Luyện đọc câu:
 Gv chỉ bảng đọc câu thứ nhất
 Gv nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
(T. tự đọc các câu còn lại cho hết bài).
- Đọc nối tiếp:
- Gv nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Gv nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
3, Ôn các vần iêng, yêng:
a) Tìm tiếng trong bài có vần:
 iêng: tiếng.
 - Vần cần ôn là vần iêng, yêng.
b) Tìm tiếng ngoà bài có vần iêng:
- Gv nhận xét, yêu cầu hs phân tích tiếng có chữa vần cần ôn.
- Gv nhận xét và khen hs tìm được 
nhanh và đúng, nhiều từ.
c) điền vần: iêng, yêng:
TIẾT 2
4) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài:
 + Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
 + Đọc những câu văn tả luỹ tre buổi trưa.
 + Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ?
 + GV đọc mẫu toàn bài lần 2
b) Luyện nói: Hỏi đáp về các loài cây. (nếu còn thời gian).
- GV nêu yêu cầu của bài luyện nói.
- Gv nhận xét, khen hs
IV/ Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài trong SGK.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài học.
V/ Dặn dò:
- Tự ôn lại bài ở nhà.
- GV nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- 2 hs đọc bài và TLCH
- Hs nghe và nhắc lại tên đầu bài.
- Hs nghe.
- Hs đọc kết hợp phân tích, đánh vần các tiếng dễ phát âm sai.
- Hs nghe đọc thầm
- 3 – 4 hs đọc câu thứ nhất.
- Hs đọc trơn từng câu nối tiếp cho hết bài.
- Hs đọc cn – n – cl ( thi đọc to rõ và đúng)
- Hs khác nhận xét, cho điểm
- Đọc ĐT toàn bài.
- Hs thi tìm nhanh, đúng tiếng có chứa vần iêng, đọc các tiếng vừa tìm được.
- Hs đọc iêng, yêng (cn – đt)
- Hs thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng có vần iêng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc câu vừa điền SGK ( CN – ĐT)
- 1 Hs đọc câu hỏi 1 trong SGK
- 2 – 3 Hs đọc khổ 1
- Luỹ tre xanh rì rào 
 Ngọn tre cong gọng vó.
- Tre bần thần nhớ gió 
 Chợt về đầy tiếng chim.
- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa, có trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
- Hs nghe, đọc thầm. 2 – 3 hs đọc diễn cảm toàn bài.
- Hs làm việc theo cặp
- Hs trình bày trước lớp.
 Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2013
Tập đọc:
Bài: SAU CƠN MƯA 
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).(Hs khá, giỏi tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần ây, uây).
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
C/ Các hoạt động dạy học: TIẾT 1
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC:
- Đọc bài Luỹ tre và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
Gv nhận xét cho điểm.
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn hs luyện đọc:
Gv đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi,đều, tươi vui.
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho hs
- Luyện đọc phân biệt âm, vần, dấu thanh đối lập.
- Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs
* Luyện đọc câu:
- Đọc nối tiếp:
- Gv nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
* Luyện đọc đoạn, bài:
Đoạn 1: “Từ đầu ... trong ánh mặt trời”
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Gv nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
- Gv đọc mẫu toàn bài lần 2: 
3, Ôn các vần: ây, uây.
a) Tìm tiếng trong bài có vần:
ây: mây, bây, quây, mấy.
- Vần cần ôn là vần ây, uây .
b) Tìm tiếng có vần ây, uây: 
- Gv nhận xét, chỉnh sửa cho hs. 
 TIẾT 2
4) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài:
+ Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?
+ Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào. 
Nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
b) Luyện nói: Trò chuyện về mưa (nếu còn thời gian)
- Gv nhận xét, khen hs
IV/ Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài ĐT.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài học.
V/ Dặn dò:
- Tự ôn lại bài ở nhà.
- GV nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- 2 hs đọc bài và TLCH
- Hs nghe và nhắc lại tên đầu bài.
- Hs nghe.
- Hs đọc kết hợp phân tích, đánh vần một số tiếng dễ phát âm lẫn lộn.
- Hs đọc trơn từng câu nối tiếp cho hết bài.
- Hs đọc cn – n – cl ( thi đọc to rõ và đúng)
- Hs khác nhận xét, cho điểm
- Đọc ĐT toàn bài.
- Hs thi tìm nhanh, đúng tiếng từ có chứa vần ôn, đọc các tiếng vừa tìm được.
- Hs đọc ây, uây(cn – đt)
- Hs đọc từ mẫu trong sgk.
- Hs khá, giỏi thi tìm nhanh, đúng, nhiều từ có vần cần ôn.
- 1 Hs đọc câu hỏi 1 trong SGK
- 2 Hs đọc đoạn 1 “Từ đầu ... trong ánh mặt trời”
- Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông sáng rực lên.
- 2 Hs đọc phần còn lại.
- “Mẹ gà mừng rỡ ... nước đọng trong vườn”.
- Hs nghe, đọc thầm. 2 – 3 hs đọc diễn cảm toàn bài.
- Hs thảo luận theo cặp, rồi trình bày trước lớp một cách tự nhiên.
 Toán: KIỂM TRA 
(Đề chung của khối)
Tiếng việt: 
Bài : ÔN TẬP (tiết 2)
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Luyện đọc bài Lũy tre, hiểu nội dung bài.
 - HS nối hai vế câu cho phù hợp.
 - HS chọn vần iêng hoặc yêng điền vào chỗ trống, viết tiếng có vần iêng. 
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Vở ô li, bảng phụ, phấn
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC: Yêu hs đọc bài Hồ Gươm
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Lũy tre
2, Luyện đọc:
 GV giúp đỡ hs yếu
 GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
3, Nối hai vế câu cho phù hợp : 
- y/c Hs làm vào vbtcc
- Gv giúp đỡ hs yếu
- GV nhận xét - chữa bài
4, Trò chơi: Chọn tiếng chứa vần iêng hoặc yêng điền vào chỗ trống
a, Kết quả: yểng, miệng, tiếng
b, viết tiếng có vần iêng: 
- cái chiêng, siêng năng, thiêng liêng…
- Nhận xét, chữa bài.
IV/ Củng cố - Dặn dò:
 Gv nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- HS lên bảng đọc
- Hs luyện đọc theo cặp 2 hs
- Thi đọc trước lớp
- HS đọc và làm bài
Lũy tre xanh nhớ gió
Ngọng tre cong bóng râm
Trâu nằm nhai rì rào
Tre bần thần gọng vó
- Lắng nghe 
- HS chia thành 2 đội ( mỗi đội 3 em)
- Lớp cổ vũ
- Lớp đọc Đt
- HS lần lượt nêu
 	Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013.(Chiều)
Tiếng việt: 
Bài : ÔN TẬP (tiết 3)
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Luyện đọc bài Sau cơn mưa, hiểu nội dung bài.
 - HS chọn được câu trả lời đúng.
 - HS chọn từ có vần ây, uây vào các nhóm có tiếng chứa vần trên. 
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Vở ô li, bảng phụ, phấn
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định lớp: 
II/ KTBC: Yêu hs đọc bài Lũy tre.
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Luyện đọc:
 GV giúp đỡ hs yếu
 GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
3, Chọn ý đúng : 
- y/c Hs làm vào vbtcc
a, tất cả 3 ý trên
b, Quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
- Gv giúp đỡ hs yếu
- GV nhận xét - chữa bài
4, Trò chơi: Chọn tiếng chứa vần ây, uây vào 2 nhóm có vần trên
1, ây : đám mây, nương rẫy, trẩy hội.
2, uây : khuấy nước, ngoe nguẩy, khuây khỏa
- Nhận xét, chữa bài.
IV/ Củng cố - Dặn dò:
 Gv nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- HS lên bảng đọc
- Hs luyện đọc theo cặp 2 hs
- Thi đọc trước lớp
- HS đọc và làm bài
- Lắng nghe 
- HS chia thành 2 đội ( mỗi đội 3 em)
- Lớp cổ vũ
Tiếng việt: 
Bài : ÔN TẬP (tiết 4)
A/ Mục đích, yêu cầu:
 - Củng cố về luyện viết chính tả, bài Sau cơn mưa viết đúng độ cao, khoảng cách, đúng chính tả
 - HS làm bài tập điền c hoặc k vào chỗ trống
 -, HS làm bài tập điền l hoặc n vào chỗ trống
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Vở bt, bảng phụ, phấn
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
I

File đính kèm:

  • doctuan 32.doc
Giáo án liên quan