Giáo án lớp 1 - Tuần 32
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló. Xum xuê; Bước đầu biết nhỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. (Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội.)
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
ài giải. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Học sinh nhắc tựa. Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh. Giải: Thanh gỗ còn lại dài là: 97 – 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả? Gộp số cam của cả hai giỏ lại. Phép cộng. Giải: Số quả cam tất cả là: 48 + 31 = 79 (quả) Đáp số: 79 quả cam Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. -------------------bad---------------------------------------bad------------------- Ngày soạn: 24/4/2010 Thứ tư Ngày giảng: 28/4/2010 Tập đọc: LUỸ TRE (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài. . Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ? Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. Đọc nối tiếp 2 em. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. 2 em đọc, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Tiếng. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống, Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng) 2 em đọc lại bài thơ. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim. Hỏi: Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Chuẩn bị bài : Sau cơn mưa Thực hành ở nhà. -------------------bad------------------- Thể dục: BÀI THỂ DỤC-TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG (Đ/C Giao soạn và giảng) --------------------bad------------------- Toán: KIỂM TRA Thời gian : 40 phút Mục tiêu : - Tập trung vào đánh giá : Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II. Lên lớp: Đề ra: Bài 1: Đặt tính rồi tính 52+47 47+52 99-47 99-52 25+74 42+53 Bài 2: Điền dấu ,= 38 83 -78 45+23 45-24 21+47 37+12 56-0 56+0 Bài3: Viết các số từ 59 đến 69 Từ 70 đến 80 Từ 81đến 100 Bài 4 :Viết các số sau :67,74,46 A,Theo thứ tự từ bé đến lớn B, Theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 5: Trong phòng có 75 cái ghế ,người ta mang ra khỏi phòng 25 cái .Hỏi trong phòng còn bao nhiêu cái ghế ? Bài 6: Trên hình bên. a.Có........ đoạn thẳng b.Có........hình vuông c.Có.........hình tam giác. Biểu điểm Bài 1: 2điểm Mỗi phép tính : 0,3 điểm Bài 2: 1 điểm Mỗi phép tính 0,25 điểm Bài 3: 2điểm Viết đúng mỗi dãy số 0,5 điểm Bài 4: 2điểm Sắp xếp đúng mỗi dãy số 0,5điểm Bài 5 : 2điểm Phép tính ,lời giải 1,5 điểm Đáp số 0,5điểm Bài 6 : 1điểm Ba điểm ở trong hình tròn (0,5điểm ) Ba điểm ở ngoài hình tròn (0,5điểm) -------------------bad------------------ Thủ công: CẮT, DÁN, VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng. *** Với HS khéo tay: - Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng. Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao? Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà. Kẻ và cắt thân nhà: Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học) Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4) Hình 4 (mái nhà) Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ: Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô Cửa ra vào cửa sổ Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN) Mái nhà hình thang (cắt hình thang) Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN) Cửa số hình vuông (cắt hình vuông) Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà) Cắt mái nhà Cắt các cửa Học sinh thực hiện cắt như trên. Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà. Thực hiện ở nhà. -------------------bad---------------------------------------bad------------------- Ngày soạn: 25/4/2010 Thứ năm Ngày giảng: 29/4/2010 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạn vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng. - Bài tập 1, 2(cột 1.2.4) , 3, 4, 5 II.Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch kẻ cm.Phiếu BT 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Trả BKT lần trước. Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh. Cho học sinh chữa bài (nếu cần) 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội dung bài tập 1 (viết số theo tia số). Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và đọc. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành vào vở và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên. nhắc tựa. Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số. Câu a. 9 > 7, 2 < 5, 0 < 1, 7 2, 1 > 0, Câu b. 6 > 4 3 > 8 5 > 1 4 > 3 8 0 6 > 3 3 0 Khoanh vào số lớn nhất: 6 3 4 Khoanh vào số bé nhất: 5 7 8 Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên đoạn thẳng. Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà. --------------------bad------------------- Tập đọc: SAU CƠN MƯA I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Mưa rào, dâm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng. - Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và t
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 1 TUAN 32 .doc