Giáo án lớp 1 - Tuần 31

 A. Mục tiêu: HS

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)

B.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

C. Các hoạt động dạy học :

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đu cây là hành động sai.
III. Củng cố dặn dò: 
- Hỏi lại bài.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- HS trả lời
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại.
- Em rất thích.
- Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát.
- Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải
chăm sóc bảo vệ cây và hoa.
- HS nhắc lại nhiều em.
- HS làm bài tập 1:
- Tưới cây, rào cây, nhổ cỏ cho cây, 
- Bảo vệ, chăm sóc cây.
- Học sinh nhắc lại nhiều em.
- Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp.
- Trèo cây, bẻ cành, 
- Không tán thành, vì làm hư hại cây.
- Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh.
- Học sinh nhắc lại nhiều em.
- HS liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây. Tuyên dương các bạn ấy..
..........................................................................
Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Kể cho bé nghe
A. Mục tiêu: HS
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài. Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Trả lời được câu hỏi 2(SGK)
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
C. Các hoạt động dạy học :
 Tiết 1
 Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- GV nhận xét chung.
II.Bài mới:
1. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Chó vện: (ch ạ tr, ên ạ êng), chăng dây: (dây ạ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ạ l)
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
- Luyện đọc dòng thơ:
- Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
3. Ôn vần ươc, ươt.
- Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: 
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
*Củng cố tiết 1:
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
- Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, 8), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, 7) tạo nên sự đối đáp.
2. Hỏi đáp theo bài thơ:
- Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
- Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
*Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
III. Củng cố dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
 Hoạt động của HS
- 1 Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
- Đọc nối tiếp 4 em.
- Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- Nước. 
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: nước, thước, bước đi,. . . . . 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, . . . . . 
- 2 em đọc lại bài thơ.
- Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sờm thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rưng xanh?
Trả: Con hổ.
- Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
- Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
- Thực hành ở nhà.
....................................................................................
Toán
Thực hành 
A. Mục tiêu : HS
- Biết đọc đúng giờ, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
- Bài tập cần làm bài 1, 2, 3, 4.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình mặt đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi tên bài cũ.
Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, .
Nhận xét .
II. Bài mới :
1. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
2. Hướng dẫn học sinh thưc hành:
* Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1
* Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp.
* Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
* Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh)
III. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
- Học sinh nhắc lại.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12 và ghi 3 giờ .
- Làm vào sách (vẽ các kim chỉ giờ)
1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; 
- Học sinh nối tranh buổi sáng học ở trường với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, buổi trưa ăm cơm với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, buổi chiều học nhó với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, buổi tối nghỉ ở nhà với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ.
- Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc)
- Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).
- Nhắc lại tên bài học.
- Thực hành ở nhà.
…………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2013
Chính tả
Nghe viết: Kể cho bé nghe 
A. Mục tiêu: HS
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Kể cho bé nghe trong khoảng 10- 15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3(SGK)
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng con)
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
II. Bài mới:
1. GV giới thiệu bài ghi đề bài Kể cho bé nghe.
2. Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
- Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
III. Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
- Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
- Các em làm bài vào vở và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: 
Mượt, thước.
Bài tập 3:
Ngày, ngày, nghỉ, người.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
.......................................................................................
Kể chuyện
Dê con nghe lời mẹ
A. Mục tiêu: HS
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. 
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét bài cũ.
II. Bài mới :
1. Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài.
	Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Dê con nghe lời mẹ để các em hiểu rõ điều đó.
2. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
* Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
- Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.
- Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo

File đính kèm:

  • docT 31(DA SUA).doc
Giáo án liên quan