Giáo án lớp 1 - Tuần 31

I- Mục tiêu dạy học:

 - HS đọc trơn được cả bài; Phát âm được những chữ khó: ngưỡng cửa, nơi này, dắt vòng, đi mem, lúc nào.

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

- Ôn các vần ăt, tìm được tiếng trong bài có vần ăt.

- Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa cho bài tập đọc.

- Tranh minh họa cho phần luyện nói.

III- Các hoạt động dạy học

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS trả lời: Ngưỡng cửa.
-HS trả lời:
+ Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
+ Bạn nhỏ đi qua ngưỡng cửa để đến đến và đi xa hơn nữa.
-HS viết bảng con: ngưỡng cửa, nơi đây, đi men, dắt vòng, lúc nào.
3- Bài mới: 
 GV treo tranh giới thiệu bài:
 Kể cho bé nghe
GV ghi bảng tựa bài.
-HS nhắc lại: Kể cho bé nghe.
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
-GV đọc mẫu định hướng cho HS.
-Cho HS đọc thầm bài thơ.
-HS theo dõi – đánh dấu từng câu bằng dấu chấm đậm.
-GV: -Như vậy bài này có tất cả mấy dòng thơ (16 dòng).
-Muốn đọc hay phải đọc thế nào?
-HS trả lời : bài này có tất cả 16 dòng thơ .
-HS trả lời: Muốn đọc hay phải đọc trôi chảy,đọc lưu loát,...
* Luyện đọc từ ngữ:
-Chia nhóm HS tìm tiếng từ.
-HS tìm: ầm ỉ, chó vện, chăng day, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
-Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
-GV gạch chân các từ: ầm ỉ, chó vện, chăng day, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
-Gọi HS phân tích tiếng từ.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-HS phân tích: ầm ỉ, chó vện, chăng day, ăn no, quay tròn, nấu cơm. 
-Gọi HS đọc lại các từ. 
-Theo dõi và giúp đỡ học sinh đọc:đánh vần các tiếng để đọc.
-Giảng nghĩa từ bẳng tranh minh họa.
-HS đọc : cá nhân – đồng thanh.
* Luyện đọc dòng thơ:
-Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
-Theo dõi và giúp đỡ học sinh đọc:đánh vần các tiếng để đọc.
-HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
* Luyện đọc toàn bài:
-Gọi HS đọc cá nhân toàn bài.
-HS đọc cá nhân toàn bài.
-Lớp nhận xét.
-Theo dõi và giúp đỡ học sinh đọc:đánh vần các tiếng để đọc.
-HS lớp đọc đồng thanh bài.
* Ôn các vần ươt – ươc:
-Thi điền tiếng trong bài có ươc (nước).
-HS thi tìm tiếng trong bài có ươc: nước.
-Cho HS phân tích và đọc. 
-Tím tiếng ngoài bài có vần ươt-ươc.
-HS phân tích tiếng nước.
-Chia lớp làm 2 nhóm tìm tiếng từ có ươt – ươc.
-Theo dõi và giúp đỡ học sinh tìm.
-Gọi đại diện các nhóm phát biểu.
-Các nhóm phát biểu:
+Vần ươc:bước đi,dây cước,cây đước,hài hước,tước vỏ,...
+Vần ươt:rét mướt,ướt lướt thướt,
khóc sướt mướt,ẩm ướt,....
4- Củng cố: 
-Các em vừa học bài gì?
-HS trả lời: Kể cho bé nghe.
-Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ.
-HS đọc nối tiếp bài thơ.
-Trò chơi: Thi tìm và viết tiếng từ có ươt – ươc.
-HS thi tìm và viết tiếng từ có ươt – ươc.
5- Nhận xét:
-Nhắc HS chăm hơn ở tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
1- Ổn định:
-Hát vui.
2- Bài kiểm:
-Tiết trước các em học bài gì?
-Cho HS đọc nối tiếp từng dòng, cả bài.
-Cho HS viết bảng con theo nhóm các từ: ầm ỉ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
-GV nhận xét.
-HS trả lời: Kể cho bé nghe.
-HS đọc nối tiếp từng dòng, cả bài.
-HS viết vào bảng con: ầm ỉ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
3- Hướng dẫn học sinh đọc bài trong SGK:
-Giáo viên đọc mẫu bài trong SGK.
-Cho học sinh đọc bài trong SGK.
--Theo dõi và giúp đỡ học sinh đọc:giúp học sinh nhận diện lại âm,vần đã học để đánh vần tiếng ,từ và đọc thành từng dòng thơ.
-Nhận xét tuyên dương.
* Tìm hiểu bài:
-HS dò bài thầm theo.
-Cá nhân,bàn,dãy,nhóm đọc tiếp nối bài trong SGK.
-Cả lớp đọc thanh bài trong SGK.
-Cho HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: 
-HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là con gì?
-HS trả lời: con trâu sắt trong bài là máy cày. 
-GV đọc mẫu diễn cảm cả bài.
-Cho HS đọc cá nhân và phân vai.
-Cho HS hỏi đáp theo cách phân vai.
-Gọi 1 em hỏi – 1 em trả lời. 
-HS đọc phân vai.
* Luyện nói: Theo nội dung bài.
-1 Hs đọc chủ đề:Hỏi – đáp theo bài thơ.
-GV treo tranh lên cho HS nhìn tranh trả lời.
-HS quan sát tranh trả lời.
-GV chia nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên, mỗi nhóm 1 câu.
-Hỏi: Sáng sớm con gì gáy ò – ó – o gọi người thức dậy (con gà trống).
+ Con gì là chúa rừng xanh?
+ Con gì mà hay bắt chuột?
-Theo dõi và giúp đỡ học sinh nói.
 4- Củng cố:
-Đại diện nhóm lên nói.
-HS trả lời:
+ Con gì hay kêu ầm ĩ?
+ Con vịt bầu.
+ Con gì sáng sớm gáy ò...ó...o gọi người thức dậy?
+ Con gà trống.
+ Con gì là chúa rừng xanh?
+ Con hổ.
-Các em vừa học bài gì?
-Gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
-HS trả lời: Kể cho bé nghe.
-HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
5- Nhận xét:
-Tuyên dương HS có theo dõi bài tốt.
-Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
	I- Mục tiêu dạy học:
 HS biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
HS có ý thức cảm thụ các đẹp của thiên nhiên phát huy trí tưởng tượng.
II- Đồ dùng dạy học:
Bút màu giấy vẽ
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định:
-Hát vui.
2- Bài kiểm:
-Tiết trước các em học bài gì?
-Trời nắng bầu trời thế nào?
-Trời mưa bầu trời thế nào?
-Đi dưới trời nắng phải làm gì? Vì sao?
-Đi dưới trời mưa phải làm gì? Vì sao?
-Nhận xét.
-HS trả lời:Trời nắng , trời mưa. 
-Trời nắng bầu trời xanh trong ,......
-Trời mưa bầu trời đen tối,.....
-Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón hoặc che ô dù,......
-Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa hoặc che ô dù,.......
3- Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Thực hành quan sát bầu trời
Ghi tựa bài lên bảng lớp.
-HS nhắc lại:Thực hành quan sát bầu trời.
* Hoạt động 1: Quan sát bầu trời
-GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát .
-HS ra ngoài trời quan sát .
-Quan sát bầu trời:
 + Nhìn lên bầu trời em thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không?
 + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
 + Những đám mây đó màu gì?
 + Chúng đứng yên hay chuyển động?
-HS trả lời :
+ Nhìn lên bầu trời em thấy mặt trời và những khoảng trời xanh.
+ Trời hôm nay nhiều mây ( ít mây ).
+ Những đám mây đó màu xanh,màu trắng.
+ Chúng đứng yên.
-Quan sát cảnh vật xung quanh sân trường: + Cây cối mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át?
 + Em có thấy ánh nắng vàng hoặc những giọt sương rơi không?
-Quan sát cảnh vật xung quanh sân trường: 
-HS trả lời:
+ Cây cối mọi vật lúc này khô ráo (ướt át).
-Hướng dẫn HS quan sát.
-Khi HS quan sát GV nhắc nhở gợi ý.
-Quan sát xong vào lớp thảo luận:
 + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết được điều gì?
-HS quan sát .
-HS thảo luận theo câu hỏi :
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết được trời hôm nay mưa hay nắng,.......
-GV kết luận lại và giáo dục học sinh.
* Hoạt động 3: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
-Hướng dẫn HS lấy bút ra vẽ.
-GV theo dõi nhắc nhở gợi ý.
-Khi vẽ xong lên trình bày cho lớp xem.
-Nhận xét và tuyên dương học sinh.
-HS vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
-HS đem lên trình bày bầu trời và cảnh vật xung quanh.
4- Củng cố: 
-Các em vừa học bài gì?
-HS trả lời: Thực hành quan sát bầu trời.
-Những đám mây trên bầu trời cho ta biết điều gì?
-Em hãy tả đám mây khi trời nắng, trời mưa. 
-HS trả lời các câu hỏi: -Những đám mây trên bầu trời cho ta biết được trời hôm nay mưa hay nắng,.......
-HS tả đám mây khi trời nắng, trời mưa.
5- Nhận xét:
-Tuyên dương HS có theo dõi bài tốt.
-Nhận xét tiết học. 
Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2008
CHÍNH TẢ
KỂ CHO BÉ` NGHE
	I- Mục tiêu dạy học:
- Nghe viết 8 dòng đầu bài thơ.
- Điền đúng vần ươt – ươc, chữ ng hay ngh.
II- Đồ dùng dạy học:
 GV chép sẵn bài tập trên bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định:
-Hát vui.
2- Bài kiểm:
-Tiết trước các em học bài gì?
-Cho HS viết bảng con các từ: buổi đầu tiên, con đường.
-Nhận xét. 
-HS trả lời:Ngưỡng cửa.
-HS viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường.
3- Bài mới:
 GV giới thiệu bài:
 Kể cho bé nghe
 Ghi tựa bài lên bảng.
-HS nhắc lại: Kể cho bé nghe
* Hướng dẫn viết chính tả :
-GV đọc mẫu 1 lần.
-HS theo dõi bài.
-Cho vài HS đọc.
-Vài HS đọc lại bài.
-GV hướng dẫn viết các chữ khó: ầm ĩ, vịt bầu , hay, vện, chăng dây điện , quay tròn. 
-Gọi HS phân tích và đọc các từ.
-GV đọc cho HS viết bảng con các từ khó.
-HS viết bảng con: ầm ĩ , vịt bầu , hay, vện , chăng dây điện , quay tròn.
-GV cho HS chép vào vở.
-Hướng dẫn tư thế ngồi viết, đặt vở, ghi thứ ngày, phân môn.
-HS chép vào vở.
-GV đọc thong thả từng dòng cho HS viết, đến chữ khó dừng lại đánh vần cho HS.
-GV vừa đọc vừa đi kiểm tra từng em, mỗi dòng đọc 3 lần – Viết xong cho các em dò lỗi chữ sai lấy bút chì gạch chân viết lại ra lề cho đúng.
-Cho HS đổi vở đếm số lỗi.
-HS đổi vở sửa lỗi.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
-GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập lên bảng. -Gọi HS đọc bài tập.
-HS đọc bài tập.
-Cho HS nhắc lại qui tắc chính tả.
-HS nhắc lại qui tắc .
-GV treo tranh vẽ hỏi HS tranh vẽ gì?
-Gọi vài HS lên bảng điền.
-HS làm bài.
-1 HS lên bảng điền.
 + Điền ươc hay ươt:
Mái tóc rất mượt
Dùng thước đo vải
 + Điền ng hay ngh:
Ngày mới đi học Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc