Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010
Tập đọc
§5. lòng dân
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt giọng đúng để phân biệt được tên nhân vật và lời nhân vật. Đọc đúng ngữ điẹu các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu cảm trong vở kịch
- Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với tính cach tong nhân vật, tình huống của vở kịch.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ có trong bài: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, láng .
- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ “sắc màu em yêu”. và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài: - Hát.
- 3 HS lên bảng lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi, dưới lớp nhận xét.
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch “Lòng dân”. Đây là vở kịch đã được giải thưởng văn nghệ trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hy sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng như thế nào?
c. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
Đây là vở kịch cần giáo viên đọc mẫu, định hướng cho HS cách đọc để phân biệt tên của nhân vật với lời nói của nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc cho HS
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Em có thể chia đoạn kịch này như thế nào?
- Gọi HS đọc từng đoạn của đoạn kịch. GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Giải thích những từ ngữ mà HS các vùng miền khác nhau chưa hiều hết nghĩa.
+ Lâu mau: lâu chưa.
+ Lịnh: lệnh
+ Tui: tôi
+ Con heo: con lợn
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại đoạn kịch.
* Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận câu hỏi của SGK. Sau đó gọi 1 HS điều khiển: nêu câu hỏi, yêu cầu HS dưới lớp trả lời, bổ sung.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào?
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Qua hành động đó bạn thấy dì Năm là người như thế nào?
- Ghi bảng: sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất? Vì sao?
+ Nêu nội dung chính của đoạn kịch.
- Ghi bảng: ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí để lừu giặc, cứu cán bộ cách mạng
- GV: nhận xét kết quả làm việc của HS
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó chia đoạn.
+ Đoạn 1: Anh chị kia!.thằng nầy con ai.
+ Đoạn 2: chồng chị à?.rục rịch tao bắn.
+ Đoạn 3: Trời ơi! đùm bọc lấy nhau.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc. 1 HS đọc lời giới thiệu, 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn kịch
- Tiếp nối đọc những từ ngữ mà các em chưa hiểu nghĩa: lâu mau, tức thời, lịnh, tui, heo
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc ( 2 lượt).
- 2 HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn kịch trước lớp.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng thảo luận, trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của bạn.
- Câu chuyện diễn ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong thời kỳ kháng chiến.
+ Chú bị địch rượt bắn, chú chạy vô nhà Dì Năm.
- Dì vội đưa cho chú một chiêc áo khoát để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng Dì để bon địch không nhận ra.
- Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch.
+ 3 đến 5 HS phát biểu. Ví dụ:
- Tớ thích chi tiết dì Năm khẳng định chú cán bộ là chồng vì tớ thấy dì rất dũng cảm.
- Tớ thích chi tiết bé An òa khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ.
- Tớ thích chi tiết dọa dì Năm dì nói: Mấy cậu để tui. Bon hí hửng tưởng bở, dì sẽ khai, hóa ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai mấy lời trăng trối.
+ Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí cứu cán bộ
ạo thành nhóm cùng đóng kịch. 1 HS theo dõi, nhắc lời nhân vật cho bạn. - HS thi với nhau. Toán §13. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS c?ng c? v?: - Cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số giá trị một phân số của số đo. II. Chuẩn bị: VBT Toán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1: - GV yêu cầu học sinh nêu y/c. - HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 2: tương tự bài 1 Bài 3: - Khoanh vào kết quả đúng. - HS thực hiện ở bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: HS làm vào vở 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thóng lại bài 1. - Dặn HS xem lại bài. - Nhận xét tiết học - Hát Giải 1/10 quảng đường AB là: 12 : 3 = 4(km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40(km) Đáp số: 40 km Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Giúp HS - Phân tích bài văn Mưa rào để biết cách quan sát, chon lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. - Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - Lời kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: giấy khổ to, viết dạ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập thống kê về số người ở khu em ở. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn sau: + Đọc kỹ bài văn Mưa rào trong nhóm. + Trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi + Viết câu trả lời vào giấy nháp. - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận. GV rút ra kết luận. (a) Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến? (b) Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu và kết thúc cơn mưa. (c)Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời, trong và sau trận mưa. (d) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? - GV hỏi thêm: + Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? + Cách dùng từ trong miêu tả của tác giả có gì hay? Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa nà em đã quan sát. - GV nêu: từ những kết quả quan sát đó, em hãy lập thành dàn ý bài văn tả cơn mưa; chú ý cách dùng từ, quan sát, chỉ ghi lại những cảnh vật, con vật tiêu biểu, ấn tượng. - GV hướng dẫn: + Phần mở bài nêu những gì? + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? - GV hỏi: + Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? + Phần kết bài em nêu những gì? - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. - Nhận xét, bổ sung cách dùng từ hay đọc đáo, quan sát, miêu tả. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới - 5 HS mang vở lên cho GV kiểm tra. - 2 HS đọc thành tiếng (1 HS đọc bài văn Mưa rào, 1 HS đọc các câu hỏi) - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận theo hướng dẫn của GV. - 1 HS khá điều khiển nêu câu hỏi, sau đó mời các nhóm trả lời, bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh. (a) Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơI nước, khi mưa xuống, gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. (b) Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹtlẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ. Hạt mưa: những giọt mưa lăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng xóa. (c) Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. + Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chổ trú. + Vòm trời tối thẩm vang lên một hồi ục ục ì ầm - những tiếng sấm. + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt. + Mặt trời ló ra, trói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. (d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng mắt, tai, cảm giác của làn da, mũi. - HS tiếp nối nhau trả lời + Tác giả quan sát cơn mưa theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưầ mưa à tạnh hẳn. Tác giả quan sát mọi cảnh vật rất chi tiết và tinh tế. + Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 3 HS đọc thành tiếng bài của mình trước lớp - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau trả lời + Phần mở bài giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa. + Cảnh vật trong cơn mưa thường có: mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối, con người, chim muông + Phần kết bài có thể nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. - 2 HS lập dàn ý vào giấy, cả lớp làm vào vở. Sau đó 2 HS trình bày. - HS nhận xét. Địa lý §3. KHÍ HẬU I. Mục tiêu: Giúp HS - Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta. - So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Bắc - Nam. - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sông và sản xuất của nhân dân ta. II. Chuẩn bị: bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - H: trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: 1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa H: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? H: ở đới khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? H: Trong một năm có mấy mùa gió chính? - Kết luận: nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa. * Hoạt động 2: 2. Khí hậu các miền có sự khác nhau - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK, xem lược đồ khí hậu Việt Nam để trả lời các câu hỏi. H: Chỉ trên lược đò ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và Nam nước ta? H: Dựa vào bảng đồ số liệu, hãy nhận xét về sự trên lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. H: Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu miền Bắc? H: Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu miền Nam? - Kết luận chung. * Hoạt động 3: 3. ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất: H: Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta? - Vào mùa mưa khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng gì ? có hại với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Mùa khô kéo dài gây hại cho sản xuất và đời sống? - GV nhận xét chung. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới - Hát - 2 HS lần lượt trả lời, dưới lớp theo dõi và nhận xét. - VN nằm trong đới khí hậu là nhiệt đới. - Nước ta có khí hậu nóng - Trong 1 năm có hai mùa gió chính: một mùa có gió đông bắc còn mua kia có gió tây nam hoặc đông nam. - HS lắng nghe. - HS quan sát, đọc bài và trả lời câu hỏi - Dãy núi Bạch mã là ranh giới khí hậu giữa miền Nam và miền Bắc nước ta. + Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà Nội thấp hơn nhiều so với thành phố Hồ Chí Minh + Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 của Hà Nội thành phố Hồ Chí Minh gần bằng nhau. + Vào khoảng tháng 1 miền Bắc có gió mùa đông bắc tạo ra khí hậu mùa đông, trời lạnh, ít mưa. + Khoảng tháng 7 ở miền Băc có gió mùa đông nam tạo ra khí hậu mùa hạ, trời nóng và nhiều mưa. + ở miền Nam vào khoảng tháng 1 có gió đông nam, tháng 7 có gió tây nam, có một mùa mưa và một mùa khô. - Lắng nghe - Khí hậu nóng mưa nhiều giúp cây cối dể phát triển. - Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và của cho nhân dân. - Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất. - Lắng nghe. Kĩ thuật §11.THÊU DẤU NHÂN I. Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích, tự hòa với sản phẩm làm được. II. Chuẩn bị: - Mẫu thêu dấu nhân; một số sản phẩm may mặc thêu trang trí mũi thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ: vải, kim, keo, chỉ, phấn màu, khung thêu. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài - GV đưa mẫu thêu cho HS quan sát. H: Nhận xét đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải, mặt trái? H: Thêu dấu nhân có ứng dụng như thế nào? * Hướng dẫn kỹ thuật - Cho HS đọc nội dung mục II SGK, nêu các bước thêu dấu nhân. H: dựa vào nội dung của mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu. H: Cách vạch dấu thêu dấu nhân với thêu chữ V có gì giống và khác nhau? - Gọi HS thực hiện các thao tác vạch dấu lên khung. - Hướng dẫn HS đọc mục 2a và quan sát hình 3
File đính kèm:
- Giao an lop tuan 1.doc