Giáo án lớp 1 - Tuần 29 năm 2012

A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là x / s; sen, xanh mát, xòe, ngát, dẹt. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm.

 Hiểu các từ ngữ trong bài: nhị, đài sen, thanh khiết, ngan ngát.

- Ôn các vần oe, en

- Nói được vẻ đẹp của hoa, lá, hương sen.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc40 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 29 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại về các cây và con vật.
- Gợi ý:
+ Kể tên các loại cây ( con ) mà em biết?
+ Nêu đặc điểm chung của các loại cây 
( con ) đã học?
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh.
* GVKL: + Có nhiều loại cây như cây rau, hoa, gỗ. Các loại cây khác nhau về đặc điểm, hình dáng nhưng giống nhau là chúng đều có rễ, thân, lá, hoa .
+ Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, đặc điểm nhưng chúng đều giống nhau là có mắt, chân, đầu, bụng ...
* Em phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ các loại cây ( con ) có ích?
* HĐ2: Trò chơi 
“Đố bạn là cây gì - con gì”
- Mục tiêu: Nhớ được đặc điểm chính của cây cối và con vật.
? Cây đó có thân gỗ phải không.
? Câu đó là cây rau phải không.
? Con đó có 4 chân phải không .
? Con đó bơi được phải không .
.................
- GV nhận xét, tuyên dương
IV.Củng cố
- Kể tên các con vật (cây) có ích?
V. Dặn dò 
Ôn bài + Quan sát trời nắng, trời mưa
HS Hát
- 2 HS trả lời
-Tiến hành: Cho học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh quan sát.
- Đại diện các nhóm đã thảo luận lên trình bày bài làm của nhóm mình.
- HS nhắc lại các KL trên
- Tiến hành: cách chơi.
 Một HS được GV treo vào lưng một tấm bìa có hình vẽ của cây gì hoặc con gì nhưng cả lớp đều biết rõ và đặt các câu hỏi.
- Cho học sinh chơi thử
- Học sinh chơi thật
 Thủ công
Tiết 27: Cắt, dán hình tam giác (tiết 2)
A. Mục tiêu:
 - HS biết kẻ, cắt, dán hình tam giác.
 - Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. 
 - Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. 
 * Trọng tâm: Biết cách kẻ, cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình giác mẫu dán trên tờ giấy trắng
 - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy, thước, bút chì, kéo.
 - Vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
 a. Luyện tập: 
 Hoạt động 1:
 - GV cho HS quan sát lại hình mẫu và nhận xét:
 + Hình tam giác có mấy cạnh?
 + Các cạnh của chúng thế nào? 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Hướng dẫn cách cắt, kẻ hình tam giác
 - Ghim giấy lên bảng và gợi ý HS (như phần hướng dẫn ở sách thủ công)
 - Cho HS lấy giấy đếm và kẻ hình tam giác
 - Hướng dẫn HS cách kẻ hình tam 
giác
 * Hướng dẫn cắt rời hình tam giác
 - Cho HS thực hành cắt
 - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
 - Quan sát giúp HS làm 
* Hướng dẫn HS dán sản phẩm
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt hình tam giác đều, đẹp.
V. Dặn dò: 
 -Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Cả lớp quan sát
- Có 3 cạnh
- Các cạnh không bằng nhau 
- HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán
- Kẻ hình chữ nhật có độ dài 8ô,7ô 
- Kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách)
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
- Dùng giấy đếm ô, kẻ, cắt hình chữ nhật có cạnh, 8ô, 7ô
- Quan sát và thực hành vào giấy
- Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 điểm, 2 đỉnh là hai điểm đầu của cạch hình chữ nhật có độ dài 8ô,7ô lấy điểm giữa cạnh đối diện làm đỉnh thứ ba.
- Thực hành cắt
- HS dán sản phẩm vào vở
- Ướm hình vào giữa vở
- Phết hồ xung quanh hình
-Miết hình phẳng vào vở
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
- Cắt, dán hàng rào đơn giản
 Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
 Bài 14 : Chú công
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc trưởng thành.
- Ôn các vần oc, ooc
-Tìm và hát được bài hát về con công.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
 GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học thuộc lòng bài “ Mời vào” và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. 
3. Ôn vần oc, ooc
a, Tìm tiếng trong bài có vần oc
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài 
 Hỏi:
C1: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
C2: Chú đã biết làm động tác gì?
C3: Sau 2, 3 năm đuôi công trống thay đổi như thế nào?
- GV đọc mẫu lần 2. 
b. Luyện nói
- Tìm và hát về con công
- Chơi trò chơi về bài đố
* GDHS: Yêu quý và có ý thức bảo vệ những con vật có ích.
IV. Củng cố
* Em hãy tả vẻ đẹp của đuôi công?
 - Nêu lại nôi dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “Chuyện ở lớp”
HS đọc: Chú công
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn 
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- ngọc
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 tiếng ( từ)
+oc: bài học, bọc vỏ, lọc nước ...
+ ooc: quần soóc, rơ moóc....
* HS đọc đoạn 1
- Bộ lông tơ màu nâu gạch
- Xòe đuôi thành hình rẻ quạt
* HS đọc đoạn 2
- Thành một thứ xiêm áo rực rỡ. Mỗi chiếc lông lóng lánh màu xanh sẫm.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
Tìm và hát những bài hát về con công
 “ Tập tầm vông con công hay múa.”
“ Tập tầm vông.”
HS hát
 cá nhân hoặc tốp ca.
“ Tập tầm vông tay không, tay có.......có có không không?”
- HS đọc lại bài
Toán
Tiết 116: Phép trừ trong phạm vi 100
A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh : Biết đặt tính rồi làm tính trừ trong phạm vi 100 (dạng 57 - 23)
 - Củng cố về giải toán.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm : Biết đặt tính rồi làm tính trừ trong phạm vi 100 
B. Đồ dùng
 + Các bó chục que tính và các que tính rời.
 + Bảng dạy toán 
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Cách làm tính trừ dạng
 57 - 23
Mt: Học sinh biết phương pháp đặt tính và làm tính trừ.
* GV hướng dẫn thao tác trên que tính. Giáo viên làm song song với HS trên bảng. Trình bày trên bảng như Sách giáo khoa 
chục
đơn vị
 5
-
 2
 7
 3
 3
 4
- Chú ý : thao tác tách ra 2 bó và 3 que tương ứng với phép tính trừ 
- Hỏi : Số que còn lại là bao nhiêu ? 
* Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ
 ( Tương tự phép cộng)
+ Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị + Viết dấu -, kẻ ngang 
+ Tính từ phải sang trái :
* 7 trừ 3 bằng 4 – Viết 4 
 * 5 trừ 2 bằng 3 – Viết 3 
 Vậy 57 – 23 = 34 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh làm được tính trừ trong phạm vi 100. Củng cố giải toán 
Bài 1 : 
a) Tính 
- Lưu ý phép tính có kết quả = 0 ở cột chục. Ví dụ : 59 – 53 Kết quả của phép tính này bằng 6 . 
b) Đặt tính rồi tính 
Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S
- GV treo bảng phụ cho học sinh tham gia chơi tiếp sức 
- Tuyên dương đội thắng 
Bài 3 : Giải toán 
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: 
Phép trừ trong phạm vi 100 ( Tiếp )
- HS hát
- HS làm bảng
17 + 31 = 64 + 24 =
43 + 25 = 81 + 12 =
- Học sinh lấy 57 que ( gồm 5 bó và 7 que rời ).
- Tiến hành tách 2 bó và 3 que rời xếp xuống dưới 2 bó bên trái 3 que bên phải 
- Còn 3 bó 4 que 
- Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ 
- 
57 
23 
34 
- Học sinh lặp lại cách trừ 
 a) Học sinh làm bảng
-
67 
-
56
-
98
-
59
22
16 
72
53
b) Học sinh làm vở
67 - 22 56 - 16
94 - 92 42 - 42
- 2 nhóm thi đua
-
87 
-
68
-
95
-
43
35
21 
24
12
52 
46
61
55
- Học sinh đọc bài toán 
- 1 học sinh ghi tóm tắt : 
* Có : 64 trang 
* Đã đọc : 24 trang 
* Còn … trang 
- Học sinh giải vào vở ô li 
 Lan còn phải đọc số trang sách là
 64 - 24 = 40 ( trang)
 Đáp số : 40 trang
- HS nhắc lại các bước trừ
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Chính tả
Tiết 10 : Mời vào
A. Mục đích yêu cầu
 - HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài “ Mời vào”
 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền ong hay oong; điền ng hay ngh. Nhớ quy tắc chính tả ngh + i, e, ê
 - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
* Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài 
 “ Mời vào” 
B. Đồ dùng
 GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả 
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập 
- Viết bảng: đèn bàn, nhoẻn cười
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Những ai đến gõ cửa ngôi nhà?
- GV phân tích trên bảng: 
+ xem : x + em ( x / s )
+ tai : t + ai ( ai/ ay )
+ thật : th + ât + nặng
+ gạc : g + ac + nặng
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa, lưu ý các dấu chấm than, gạch đầu dòng, dấu hỏi chấm.
- GV đọc từng dòng thơ 
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần ong hay oong
b, Điền ng hay ngh
* Ghi nhớ i
 ngh e
 ê
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
HS đọc tên bài: Mời vào
- HS đọc bài viết
- Thỏ, Nai, Gió.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS nghe viết bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
Nam học giỏi. Bố thưởng ....Đứng trên b.... tàu, ngắm mặt biển rộng, Nam m.... lớn lên sẽ trở thành thủy thủ.
- ...ôi nhà ....ề nông
 ....e nhạc
- HS nhắc lại quy tắc chính tả ngh –ng
Kể chuyện
Tiết 4: Niềm vui bất ngờ
A. Mục đích yêu cầu
- HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Hiểu nội dung câu chuyện: Bác rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu Bác Hồ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS.
- Giáo dục hs kính trọng, yêu quý Bác Hồ.
* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.
B. Đồ dùng
- Tranh minh họa truy

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc
Giáo án liên quan