Giáo án lớp 1 - Tuần 29, 30

A. Mục tiêu: HS

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết,dẹt lai.

- Bước đàu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp của lá , hoa,hương sắc loài sen.

-Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).

B. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

C. Các hoạt động dạy học :

 

doc35 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 29, 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải bài tập 4.
Giải
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
- Nhắc lại.
- Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên.
- Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.
- Học sinh tiến hành tách và nêu:
- Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.
- Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
- Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài
	57	
	23	
	34
- Đọc kết quả 57 – 23 = 34
- Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính.
- Học sinh giải vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
 	Có	: 64 trang
	Đã đọc	: 24 trang
	Còn	: ....trang ?
Giải
Số trang Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
	Đáp số: 40 trang
- Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 
......................................................................
Thể dục 
Trò chơi vận động
A. Mục tiêu: HS
- Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người. 
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi.
- Kiểm tra nhận xét 6 chứng cứ 1. Từ số 1 đến số 12.
B. Địa điểm phương tiện: 
- Dọn vệ sinh nơi tập.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
I. Phần mở đầu:
- Thổi còi tập trung học sinh.
- Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát)
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 60 mét.
- Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu 
- Múa hát tập thể 
II. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người:
Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hoặc 4 hàng dọc, sau đó quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một. Tiếp theo dàn đội hínhao cho từng đôi một cách nhau 1,5 – 3 m. Trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1m.Trường hợp sân hẹp, HS đông, GV có thể cho tập hợp theo 2 đợt, mỗi đợt 2 tổ.
- GV chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt nhất, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi.
 + Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”
- GV nêu tên trò chơi
- GV sửa chữa, uốn nắn.
III. Phần kết thúc :
- GV dùng còi tập hợp học sinh.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát - GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà thực hành.
Hoạt động của HS
- Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
- Học sinh lắng nghe nắm yêu cầu nội dung bài học.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Học sinh tập động tác bụng.
- Học sinh nêu lại quy trình tập .
- Học sinh đứng theo từng đôi một quay mặt vào nhau
- 1 đôi lên làm mẫu
- HS bắt đầu chơi.
.........................................................................................
Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Chú công
A. Mục tiêu: HS
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
- Hiểu nội dung bài. Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông lúc công trưởng thành.
 -Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét chung.
II. Bài mới:
 Tiết 1
1. Giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãI, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôI công)
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Nâu gạch: (n ạ l), rẻ quạt (rẻ ạ rẽ)
Rực rỡ: (ưt ạ ưc, rỡ ạ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh)
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
- Rực rỡ có nghĩa thế nào?
Luyện đọc câu:
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh cả bài.
3. Luyện tập:
* Ôn các vần oc, ooc:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
- Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
- Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
*.Củng cố tiết 1:
 Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
3. Luyện nói:
Hát bài hát về con công
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Hát tập thể nhóm và lớp.
III. Củng cố dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch.
Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
- 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
- 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Ngọc. 
- Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Oc: bóc, bọc, cóc, lọc.
Ooc: Rơ – moóc, quần soóc
- Đọc mẫu câu trong bài.
 Con cóc là câu ông trời.
 Bé mặc quần soóc.
- Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
- 2 em đọc lại bài.
- Chú công.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. 
- Học sinh đọc lại bài văn.
- Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.
- Nhóm hát, lớp hát.
- Nêu tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
.......................................................................................
Tự Nhiên Xã Hội
Nhận biết cây cối và con vật
(Mức độ tích hợp bộ phận)
A. Mục tiêu: HS
- Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
- Chấm chứng cứ các em còn thiếu nhận xét 7 , nhận xét 6. Chấm chứng cứ các em còn thiếu.
- Biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên.
- Tìm hiểu một số loài cây quen thuộc biết ích lợi của chúng.
- Phân biệt các con vật có ích và các con vật có hại đối với sức khỏe con người.
- Yêu thích, chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh trong bài 29 SGK.
- HS sưu tầm tranh ảnh về thực vật và động vật mang đến lớp.
- Phiếu thảo luận nhóm khổ to, băng dính.
C. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 
Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
Con muỗi là con vật có lợi hay có hại ?
- Nhận xét bài cũ.
II. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
2. Nội dung giờ học.
a. Hoạt động 1 : Quan sát các mẫu vật và tranh ảnh.
- Học sinh ôn lai về các cây và các con vật đã học.
- Nhận biết một số cây và con vật mới.
- Các bước tiến hành:
* Bước 1: Chia lớp thành 4nhóm
- Giáo viên phân cho mỗi nhóm một góc lớp,phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và hướng dẫn các em làm việc: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát vào tranh ảnh và trình bày. 
* Bước 2: GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Giáo viên kết luận:
* Bước 3: GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.
Kết luận:- Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa,cây gỗ.Các loại cây này khác nhau về hình dạng ,kích thước...Nhưng chúng đều có thân ,rễ,lá và hoa.
b. Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?”
- HS nhớ lại được những đặc điểm chính của các câyvà các con vật đã học.
- HS được thực hành kỹ năng đặt câu hỏi
* Cách tiến hành:
* Bước 1: GV hướng dẫn học sinh cách chơi.
+ Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá...)ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.
+ HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi(đúng/ sai) để đoán xem đó là gì.Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
* Bước 2: GV cho học sinh chơi thử
* Bước 3: GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi.
- Kết thúc bài học,GV yêu cầu HS tìm bài 29 “Nhận biết cây cối và con vật”và gọi HS trả lời một số câu hỏi trong SGK.
III. Củng cố - dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Về ôn lại các kiến thức đã học về động vật và thực vật.
 Hoạt động của HS
- 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
- Học sinh nhắc lại.
- HS bày các vật mẫu các em mang đến để lên bàn.
- Dán các tranh ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to.Sau đó treo lên tường của lớp học.
- Học sinh chỉ và nói tên từng cây,từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả chúng ,tìm ra sự giống và khác nhau giữa các cây và các con vật.
- Họ

File đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 29 + 30 da sua.doc
Giáo án liên quan