Giáo án lớp 1 - Tuần 27 năm 2011

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức:Biết đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền saucủa một số ; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số thành thạo

*Ghi chú: Làm bài tập1,2(a,b),3(cột a,b),4

II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 27 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x x x x x
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang đứng xen kẽ .
- Cả lớp thực hiện, GV hoặc cán sự điều khiển .
- Từng tổ lên trình diễn, tổ trưởng điều khiển . GV quan sát, sửa động tác sai của HS, đánh giá và góp ý .
- Hàng ngang hoặc vòng tròn, GV cho HS tập tự do, GV đi quan sát .
- Cho các tổ thi với nhau xem tổ nào tâng cầu nhiều nhất . Sau đó, chọn ra người đứng nhất của mỗi tổ lên thi với các tổ khác để chọn ra ai là vô địch lớp . GV điều khiển .
- Hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .
Môn: Tập đọc
BÀI: AI DẬY SỚM
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :dậy sớm, ra vườn , lên đồi, đất trời, chờ đón,… Bước đầu biết ngỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ
-Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của dất trời; Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài; Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Ai dậy sớm thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết dậy sơm để thấy được cảnh đẹp buổi sáng
*Ghi chú: HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ
 II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc bài Hoa ngọc lan .
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
	Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+Đọc mẫu bài văn. Tóm tắt nội dung bài:
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ các nhóm nêu.
Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
Đất trời: (tr ¹ ch)
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài. 
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
Ở ngoài vườn?
Trên cánh đồng ?
Trên đồi?
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung .
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. …
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
+HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đất và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp nhiều em
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
tổ, lớp đồng thanh
Nghỉ giữa tiết
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài .
Đại diện 2 nhóm thi .
2 em.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh thi đọc bài thơ
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. … 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
Môn: Toán
BÀI: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Nhận biết được 100 lf số liền sâu của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100 ; biết được một ssó đặc điểm các số trong bảng.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , đếm các số trong bảng từ 0 đến 100
*Ghi chú: Làm bài tập 1, 2,3,
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: GV đọc cho HS viết số, giáo viên viết số gọi HS đọc không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu bước đầu về số 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
Giới thiệu số liền sau 99 là 100
Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100.
Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số.
Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập số 2 để học sinh có khái quát các số đến 100.
Gọi HS đọc lại bảng các số trong PV 100.
Hướng dẫn HS tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó.
Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số đến 100
Cho học sinh làm bài tập số 3 và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99)
Học sinh nhắc tựa.
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100
Đọc: 100 đọc là một trăm
Học sinh nhắc lại.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
45
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Cácsố có 1 chữ số là: 1, 2, ……………….9
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. …..90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, ………………………….99
Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là…. (100)
Ngày soạn: Ngày 16 tháng 3 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG– TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu: Ôn bài thể dục đã học . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động táccủa bài thể dục theo nhịp hô; Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm , nghỉ; Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi một cách chủ động .
II.Địa điểm – phương tiện: Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi . 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp - Tổ chức lớp
I. Phần mở đầu: Phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
+ Ôn bài thể dục đã học .
+ Ôn trò chơi “Tâng cầu” .
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . 
* Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối…
II.Phần cơ bản:
 - Ôn bài thể dục đã học . 
Yêu cầu : thuộc tên gọi, thứ tự động tác, thực hiện được ở mức tương đối chính xác 
 - Ôn tổng hợp : Tập hợp hàng dọc, điểm số; đứng nghiêm, nghỉ; quay phải, quay trái.
Yêu cầu : tập hợp nhanh, trật tự, quay đúng hướng, không chen lấn , xô đẩy .
* Trò chơi “Tâng cầu”
Yêu cầu : tham gia vào trò chơi một cách chủ động hơn .
III. Phần kết thúc : 
 - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . 
 * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà .
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 
4 hàng ngang
x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang đứng xen kẽ .
- Cả lớp thực hiện, GV hoặc cán sự điều khiển .
- Từng tổ lên trình diễn, tổ trưởng điều khiển . GV quan sát, sửa động tác sai của HS, đánh giá và góp ý .
- Hàng ngang hoặc vòng tròn, GV cho HS tập tự do, GV đi quan sát .
- Cho các tổ thi với nhau xem tổ nào tâng cầu nhiều nhất . Sau đó, chọn ra người đứng nhất của mỗi tổ lên thi với các tổ khác để chọn ra ai là vô địch lớp . GV điều khiển .
- Hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .
Chính tả (Tập chép):
BÀI : CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng bài: Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống, Làm được bài tậpậc hoặc b
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ của bài Câu đố
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 	Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn.
2.Bài mới:GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố.
Giáo viên cho HS nhìn bảng từ để chép lại bài.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết.
HD HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 27 2 Buoi.doc
Giáo án liên quan