Giáo án lớp 1 - Tuần 27, 28
A. Mục tiêu: HS
- HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan , dày , lấp ló , ngan ngát , khắp vườn. . .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài :Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1,2(sgk)
* Hoa ngọc Lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học
- Bộ chữ .
C. Hoạt động dạy và học: Tiết 1
èo chộp được sẻ đã nói gì với mèo. - GV nhận xét cho điểm. II . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. 2. Nội dung giờ dạy: Tiết 1 a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: +Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức: Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. - Các em hiểu như thế nào là thơm phức ? - Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? Luyện đọc câu: - Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn. + Đọc cả bài. b. Luyện tập: + Ôn các vần yêu, iêu. - Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu - Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: - Hỏi bài mới học. - Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: - ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì? Nghe thấy gì? Ngửi thấy gì? - Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. - Nhận xét học sinh trả lời. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. + Luyện HTL một khổ thơ. - Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích. + Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. III. Củng cố dặn dò: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. Hoạt động của HS - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại. - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. - Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. - Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. - Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. - Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. - Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. - 2 em, lớp đồng thanh. Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà. - Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng . - Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé ngoan) - Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. - 2 em. - Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm. - Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. - Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức. - Học sinh đọc: Em yêu ngôi nhà. Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. - HS lắng nghe - Học sinh rèn đọc diễn cảm. - Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. - Lắng nghe. - Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. - Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ ước. Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi. - Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. - 1 học sinh đọc lại bài. - Thực hành ở nhà. ………………………………………………………………………………………………… Toán Giải toán có lời văn (tiếp theo) A. Mục tiêu : HS - Hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số. - Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3 trong bài học: B. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. - Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 16 và 15 + 3 II. Bài mới : 1. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. 2. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo tóm tắt. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại ? con gà b. Giáo viên hướng dẫn giải: - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? - Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. - Giáo viên hỏi thêm: - Bài giải gồm những gì? 3. Học sinh thực hành: * Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. - Gọi học sinh nêu tóm tắt bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. - Gọi học sinh trình bày bài giải. * Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh đọc đề, tóm tắt và tự trình bày bài giải. - HS làm vào vở. * Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh đọc đề, tóm tắt và tự trình bày bài giải. - Cho học sinh làm vào vở và nêu kết quả. III. Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 57 > 47 16 < 15 + 3 - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. - Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. - Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? - Học sinh đọc đề toán theo tóm tắt trên bảng. - Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. - 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. - Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. - Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Có : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : ? con chim. Giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) Đáp số: 6 con chim Giải: Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. - Học sinh giải vào vở và nêu kết quả. - Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. - Thực hành ở nhà. ………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2013 Tập viết Tô chữ hoa H - I - K A. Mục tiêu: HS - Tô được chữ hoa H - I- K. - Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết1 tập hai. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa: H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây. - Nhận xét bài cũ. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. 2. Nội dung giờ dạy: a. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. b. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. III. Củng cố dặn dò : - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ K. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. - 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. - Viết bảng con. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. - Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. …………………………………………………………………………………………………………………….. Chính tả Tập chép: Bài ngôi nhà A. Mục tiêu: HS - Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút. - Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. - Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đề bài. 2. Nội dung giờ học: a. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước. - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. b.Thực hành bài viết (chép chính tả). - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. c.Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từn
File đính kèm:
- tuan 27 + 28 GA lop 1.doc