Giáo án lớp 1 - Tuần 26 năm 2012

A. Mục đích yêu cầu

 - HS đọc trơn cả bài:

 + Đọc đúng: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

 + Hiểu từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương

 + Hiểu tấm lòng yêu quý biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ

 - Ôn các vần: an, at

 Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy

 - Trả lời câu hỏi về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 26 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc: 
 Hỏi:
 C1. Bống làm gì giúp mẹ?
C2. Bống làm gì khi mẹ đi chợ về?
- GV đọc mẫu lần 2
b, Học thuộc lòng bài thơ
c, Luyện nói
- ở nhà em giúp bố mẹ làm công việc gì?
* Yêu cầu nói thành câu. các tranh vẽ chỉ là gợi ý
* GD: Biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ.
IV. Củng cố
- Bống chăm chỉ như thế nào?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Hoa ngọc lan
HS đọc: Cái Bống
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn 
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- gánh
- HS đọc và phân tích tiếng trên
- HS đọc mẫu
- HS tự tìm các tiếng ( từ )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc 2 dòng đầu
- Bống sàng, sảy gạo
- HS đọc 2 dòng cuối
- Bống ra gánh đỡ mẹ
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Từng HS tập nói
- HS đọc lại bài- trả lời câu hỏi
Tự nhiên xã hội
Tiết 26: Con gà 
A. Mục tiêu
 - Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con gà.
 - Nói về đặc điểm của con gà, ích lợi của việc nuôi gà. 
 Phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
 - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc gà.
* Trọng tâm: HS nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Các hình vẽ SGK
2. Học sinh: Quan sát con gà ở gia đình, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con cá?
III. Bài mới 
* HĐ1: Quan sát 
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con gà.
? Hãy mô tả mầu lông của con gà.
? Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy như thế nào.
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà
? Con gà di chuyển như thế nào.
? Gà trống , gà mái và gà con khác nhau ở điểm nào.
GVKL: Toàn thân con gà được bao phủ bằng một lớp lông mượt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh chúng có thể nhẩy lên cành cây.
* HĐ2: Thảo luận 
- Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi gà, mô tả tiếng gáy của gà.
Gợi ý:
? Người ta nuôi gà để làm gì.
? Em cho gà ăn gì.
? Ai thích ăn thịt gà, trứng gà.
GVKL: Người ta nuôi gà để lấy trứng, thịt và gà báo thức mỗi khi trời sáng. 
* HĐ2: Trò chơi - Đóng vai
IV. Củng cố
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
Quan sát con mèo
HS Hát
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát và mô tả con gà trong tranh SGK
- Học sinh trả lời 
- Có đầu, mình, đuôi và 2 chân.
- Khác nhau kích thước, màu lông và tiếng kêu.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
+ Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm.
+ Nuôi gà đem lại lợi ích kinh tế cho gia đình.
+ Ngô, thóc, cám....
- 1 HS diễn tả tiếng gáy của gà trống.
- Gà mái cục tác và đẻ trứng
- Gà con kêu chiếp chiếp
- HS hát bài “ Đàn gà con”
Thủ công
Tiết 26: Cắt, dán hình vuông
A. Mục tiêu:
- HS biết kẻ, cắt hình chữ vuông theo qui định.
- Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. 
- Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. 
 * Trọng tâm: Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình vuông mẫu dán trên tờ giấy trắng
 - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy, thước, bút chì, kéo.
 - Vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
 Hoạt động1: - GV ghim hình mẫu lên bảng
 + Hình vuông có mấy cạnh?
 + Độ dài các cạnh thế nào?
GV kết luận: Hình vuông có các cạnh dài bằng nhau và có (7 ô )
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
 - Hướng dẫn HS cách kẻ hình chữ nhật:
 - Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng)
 + Lấy1 điểm A trên giấy. Từ điểm A đếm xuống 7 ô theo đường kẻ, được điểm D
 + Từ A, đếm qua phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B,. Nối A với B, B với C, D với A được hình vuông.
* Hướng dẫn cắt rời vuông
 Hoạt động 3: Cho HS thực hành
 - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
* Hướng dẫn cắt kẻ hình vuông đơn giản
 - Có cách cắt kẻ đơn giản hơn
 - Vừa hướng dẫn vừa đi từng bàn giúp HS làm 
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt vuông đều, đẹp.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau học bài cắt dán hình vuông tiếp 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Lớp quan sát trả lời
- Có 4 cạnh
- Các cạnh bằng nhau và có 7 ô
Lớp đồng thanh nhắc lại câu kết luận của GV
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
* Như sách hướng dẫn thủ công
- HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình vông theo 2 cách.
- Nhớ lại cách vẽ cắt hình chữ nhật đơn giản 
- Sử dụng hai cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của hình vuông7ô. Chỉ cần cắt 2 cạnh BC DC xẽ được hình vuôngABCD
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
ôn tập
 Toán
Tiết 102: Các số có 2 chữ số ( Tiếp )
A. Mục tiêu
 - Bước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99. 
 Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
 - Rèn kỹ năng đếm, đọc , viết các số có 2 chữ số.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Nhận biết, đọc, viết các số từ 70 đến 99
B. Đồ dùng 
GV: 9 bó chục que tính và 10 que tính rời
HS: Các bó chục và que tính rời. Vở, bảng 
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70đ80
Mt: Giới thiệu các số từ 70 š 80 
* Các bước tương tự tiết trước
– Giáo viên nêu : “Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai’’
 Viết là 72 : GV viết lên bảng : 72
*Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 80
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 80đ 99 
Mt : Giới thiệu các số từ 80 š 99 
*GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 : Viết số
* Lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 .
Bài 2: Viết các số rồi đọc các số đó
Bài 3 : Viết theo mẫu
Bài 4 : 
- Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát’’. Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị .
(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị )
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: So sánh các số có 2 chữ số
- HS hát
- HS đọc viết các số sau:
 54, 61, 45
- HS thực hành trên que tính
- Đọc : Bảy mươi hai .
- HS đọc các số từ 70 đến 99
- HS làm bảng
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80
- 2 nhóm HS làm bảng
a, 80, .....83, .........................90
b, ..., 90, ............97, ..........99
- HS làm vở
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
 Số 83 gồm .. chục và .. đơn vị
Số 90 gồm .. chục và .. đơn vị
- HS trả lời miệng
- Nêu cấu tạo các số sau: 45, 62, 51, 83 và 94.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 4 : Cái Bống 
A. Mục đích yêu cầu
- HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao “ Cái Bống’’
 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền tiếng có vần anh hay ach
 Điền ngh hay ng
- Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS.
* Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao
 “ Cái Bống’’ 
B. Đồ dùng
 GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập 
- Viết: nhà ga, cái ghế
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Bống đã giúp mẹ công việc gì?
- GV phân tích trên bảng: 
+ khéo: kh + eo + sắc ( eo / oe )
+ sàng: s + ang + huyền
+ nấu : n + âu + sắc ( n / l )
+ trơn : tr + ơn ( tr / ch )
+ ròng : r + ong + huyền ( r/ d, gi )
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi dòng
- GV đọc từng dòng thơ ( 3 lần )
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần anh hay ach
b, Điền chữ ngh hay ng
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Cái Bống
- HS đọc bài viết “ Cái Bống’’
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS nghe và viết bài
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
hộp b..... túi x.... tay
....à voi chú ....é
______________________________________________________________________
Kể chuyện
Kiểm tra định kì
Toán
Tiết 103: So sánh số có 2 chữ số
A. Mục tiêu
 - Bước đầu giúp học sinh biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số )
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số 
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Biết so sánh số có 2 chữ số
B. Đồ dùng 
GV: Các bó chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) 
HS: Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách so sánh các số có 2 chữ số
Mt: Biết so sánh các số có 2 chữ số 
a, So sánh 62 và 65
- GV hướng dẫn quan sát các hình vẽ trong bài học để nhận ra cấu tạo của số 62 và 65. 
- HD cách so sánh: 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) 
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42 … 44 76 …. 71 
b, So sánh 63 và 58 
Cách tiến hành tương tự như so sánh 62 và 65.
 Có thể cho học sinh tự giải thích :
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh vận dụng làm được các bài tập trong SGK
Bài 1: Điền dấu >, <, =
 - Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 học sinh lên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng cách so sánh.
Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất 
Bài 3

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc