Giáo án lớp 1 - Tuần 25 năm 2012

A. Mục đích yêu cầu

 - HS đọc trơn cả bài:+ Đọc đúng: hai, hay, trường, thân thiết, bạn bè, cô giáo, mái trường.

 + Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

 + Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS.

 - Ôn các vần: ai, ay.

 Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phảy.

 - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường.

 Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường lớp của em.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 25 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS đọc bài
- Bác tặng vở cho các bạn HS.
- Bác mong các cháu gia công mà học tập, để mai sau giúp nước nhà.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Các nhóm HS thi tìm:
+ Em mơ gặp Bác Hồ.
+ Từ rừng xanh cháu về thăm Bác.
+ Ai yêu nhi đồng bằng Bác hồ Chí Minh.
+ Như có Bác trong ngày vui đại thắng.
- HS đọc lại bài
Tự nhiên xã hội
Con cá
I. Mục tiêu:
Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con cá
Nói về đặc điểm của con cá . ích lợi của cá.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng ra quyết định:Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá .
- Kĩ năng tìm kiếm,xử lí thông tin về cá
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. 
IV.Các hoạt đọng dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Nêu Đặc điểm của cây gỗ
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 25- Con cá , ghi tên đầu bài.
b- Giảng bài
* HĐ1: Quan sát 
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con cá.
-Tiến hành:Cho học sinh quan sát con cá
? Hãy mô tả mầu của con cá
? Khi ta vuốt người con cá ta cảm thấy như thế nào.
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của conấc
? Con cá di chuyển như thế nào.
KL: con cá có da rát trơn khi ta sờ vào có cảm giác trơn khó giữ. Cá có đuôi để bơi, có vây cá, mắt cả tròn, cá quẫy đuôi để bơi dưới nước.
* HĐ2: Thảo luận 
- Mục tiêu: Biết lợi ích của cá,mô tả hành động bơi của cả.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
? Cá sống ở đâu
? Đuôi cá dùng để làm gì.
? Em có thích ăn cá không.
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
KL: Người ta nuôi cá để làm cảnh, để ăn vì nó rất bổ đặc biết đối với trẻ nhỏ. Cá bơi trong nước rất nhẹ nhà và đẹp.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh quan sát.
Học sinh trả lời 
nhận xét 
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
Các nhóm trình bày
Học sinh trả lời câu hỏi
Lớp học bài , xem trước bài học sau
Thủ công
Tiết 25: Cắt, dán hình chữ nhật(T2) 
A. Mục tiêu:
- HS biết kẻ hình chữ nhật theo qui định.
- Cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách đúng mẫu, đẹp. 
- Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. 
 * Trọng tâm: Cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình chữ nhật mẫu dán trên tờ giấy trắng
 - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy, thước, bút chì, kéo.
 - Vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
 Hoạt động1: - GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng
 + Hình chữ nhật có mấy cạnh?
 + Độ dài các cạnh thế nào?
GV kết luận: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau (7 ô ) hai cạnh ngắn bằng nhau ( 5 ô ).
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
 - Hướng dẫn HS cách kẻ hình chữ nhật:
 - Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng)
 + Lấy1 điểm A trên giấy. Từ điểm A đếm xuống 5 ô theo đường kẻ, được điểm D
 + Từ A, D đếm qua phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B,C. Nối A với B, B với C, D với A được hình chữ nhật.
* Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật
 Hoạt động 3: Cho HS thực hành
 - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
Hoạt động 4: HS dán – trưng bày sản phẩm:
* Lưu ý HS: Phải ướm trước rồi mới dán ( phết hồ ít đặt hình cân đối và thẳng, dán phẳng)
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét, khe ngợi những HS cắt hình chữ nhật đều, đẹp.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau học bài cắt dán hình vuông 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Lớp quan sát trả lời
- Có 4 cạnh
- Có 2 cạnh 5 ô và hai cạnh 7 ô
Lớp đồng thanh nhắc lại câu kết luận của GV
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
* Như sách hướng dẫn thủ công
- HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
- HS dán hình chữ nhật vào vở
- HS trưng bày sản phẩm
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Bài 3 : Cái nhãn vở
A. Mục đích yêu cầu
 - HS đọc trơn cả bài:
 + Đọc đúng: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
 + Hiểu từ ngữ trong bài:nắn nót, ngay ngắn
 + Biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở.
 - Ôn các vần: ang, ac
 - Giúp HS tự làm và trang trí được nhãn vở
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Bác mong các cháu điều gì?
- Đọc lại bài SGK
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: quyển vở, nhãn, nắn nót, ngay ngắn
- GV giảng từ: 
+ nắn nót: Viết cẩn thận, đẹp
+ ngay ngắn: Thẳng hàng, đẹp
3. Ôn vần ao, au.
a, Tìm tiếng trong bài có vần ang
b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần ang, ac.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc: 
 Hỏi:
 C1. Bạn Giang viết gì trên nhãn vở?
C2. Bố khen bạn như thế nào?
C3. Tác dụng của nhãn vở?
- GV đọc mẫu lần 2
b, HS tự làm và trang trí 1 cái nhãn vở.
GV: Các em tự giác làm những công việc nhỏ để đỡ bố mẹ.
IV. Củng cố
- Bạn Giang viết gì trên nhãn vở?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ 
HS đọc: Cái nhãn vở
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn 
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- trang, Giang
- HS đọc và phân tích các tiếng trên
- HS đọc câu mẫu:
M: cái bảng con hạc
- HS tự tìm các tiếng ( từ )
- HS đọc bài
* Đọc đoạn 1
- Tên trường, lớp, vở, họ tên và năm học
* Đọc đoạn 2
- Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở.
* Đọc cả bài
- Có nhãn vở ta biết được đó là vở gì, dễ tìm
- Không nhầm lẫn vở mình với bạn khác.
- Biết tên trường, lớp của mình.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- HS đọc lại bài
Toán
Tiết 98: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
 - Củng cố về các số tròn chục và cộng, trừ các số tròn chục 
 - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình 
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Củng cố về các số tròn chục, cộng, trừ các số tròn chục.
B. Đồ dùng 
 - Vẽ lên bảng bài tập số 4, 5 ( TR 135 )
 - Vở, bảng 
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Củng cố các số tròn chục
Mt: Củng cố cấu tạo các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục
Bài 1 : Viết theo mẫu
- Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải).
Bài 2 : Viết các số theo thứ tự 
Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn
Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé 
- GV chốt bài : Muốn xếp các số đúng yêu cầu em phải so sánh các số . Số có 1 chữ số luôn luôn bé hơn số có 2 chữ số . So sánh số có 2 chữ số cần chú ý , chữ số ở hàng chục trước. Nếu số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng chục nào bằng nhau thì so sánh số ở hàng đơn vị .
Bài 3: Tính
- Củng cố tính giao hoán hỏi lại cách đặt tính và cách tính.
- Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán 
Hoạt động 2: Trò chơi
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Các số có 2 chữ số
- HS hát
- 2 HS lên bảng
+ Vẽ 2 điểm ở trong hình tam giác
+ Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác
- HS làm miệng
Số 10 gồm 1chục và 0 đơn vị 
Số 18 gồm 1chục và 8 đơn vị 
Số 70 gồm 7chục và 0 đơn vị 
- HS nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số .
- HS làm bảng
- 9, 13, 30, 50
- 90, 40, 17, 8
- HS làm vở
a,
+
70
+
20
-
80
-
80
20
70
30
50
b, 50 + 20 = 60cm + 10cm =
 70 - 20 = 70cm - 10cm =
 70 - 50 = 70cm - 60cm =
- Học sinh đọc đề toán.
- Học sinh tự làm 
Bài giải 
Số bức tranh cả 2 lớp vẽ đượclà:
20 + 30 =50 ( bức tranh )
Đáp số: 50 bức tranh
- HS vẽ theo yêu cầu của giáo viên 
- Nhóm trưởng lên trước lớp trình bày bài làm của nhóm .
- HS tính nhẩm
30 + 40 =
40 + 30 =
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 2 : Tặng cháu
A. Mục đích yêu cầu
 - HS chép lại chính xác, không mắc bài thơ “ Tặng cháu’’
 - Điền đúng âm l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã.
 - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác bài thơ “ Tặng cháu’’
B. Đồ dùng
 GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Bác mong các cháu điều gì?
- GV phân tích trên bảng: 
+ cháu: ch + au + sắc
+ gọi: g + oi + nặng
+ ra: r + a
+ mai: m + ai ( ai/ ay)
+ nước n + ươc + sắc ( n / l)
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày bài thơ: các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền chữ l hay n
b, Điền dấu hỏi hay ngã
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Tặng cháu
- HS đọc bài viết
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bả

File đính kèm:

  • docTuan 25.doc