Giáo án lớp 1 - Tuần 24 năm 2012

A. Mục đích yêu cầu

 - hs đọc, viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Chim én bận đi đâu.cùng về.

 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.

 - Biết nói liên tục 1 số câu về chủ đề: Em thích đọc truyện.

* Trọng tâm: - HS đọc,viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 24 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Nêu tên một số loại hoa mà em biết.
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 24- Cây gỗ , ghi tên đầu bài.
b- Giảng bài
* HĐ1: Quan sát cây gỗ.
- Giúp học sinh biết tên và các bộ phận chính của cây gỗ.
- Cho học sinh quan sát cây gỗ và thảo luận nhóm.
? Hãy chỉ và nói rõ về thân, lá, của cây. 
? So sách cây gỗ và cây hoa.
? Tên cây gỗ này là gì.
? Cây có đặc điểm gì.
? Em hãy nêu các bộ phận chính của cây
KL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa . Nhưng cây gỗ thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
* HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết ích lợi của việc trồng gỗ.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
? kể tên một số loại cây gỗ mà em biết.
? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ.
? Cây gỗ có ích lợi gì.
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
KL: Cây gỗ có nhiều lợi ích, trồng lấy gỗ làm bóng mát, ngăn lũ ...
* HĐ3: Trò chơi 
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về cây gỗ. 
- Tiến hành: Mỗi tổ cử một bạn lên giới thiệu đặc điểm của mình là cây gỗ.
- Gọi lần lượt các nhóm lên mô tả cây gỗ và trả lời .
- GV gợi ý và hướng dẫn thêm.
? Bạn tên là gì.
? Bạn trồng ở đâu.
? Bạn có ích lợi gì.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh quan sát cây hoa
Học sinh trả lời 
nhận xét 
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
Các nhóm trình bày
Học sinh đóng vai là cây gỗ Các bạn khác quan sát, lắng nghe và thảo luận và trả lời tên loại gỗ mà bạn vừa giới thiệu
Trả lời các câu hỏi theo gọi ý của GV
Lớp học bài , xem trước bài học sau
Thủ công
Tiết 24: Cắt, dán hình chữ nhật(T1) 
A. Mục tiêu:
- HS biết kẻ hình chữ nhật theo qui định.
- Cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách đúng mẫu, đẹp. 
- Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. 
 * Trọng tâm: Cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình chữ nhật mẫu dán trên tờ giấy trắng
 - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy, thước, bút chì, kéo.
 - Vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
 Hoạt động1: - GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng
 + Hình chữ nhật có mấy cạnh?
 + Độ dài các cạnh thế nào?
GV kết luận: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau (7 ô ) hai cạnh ngắn bằng nhau ( 5 ô ).
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
 - Hướng dẫn HS cách kẻ hình chữ nhật:
 - Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng)
 + Lấy1 điểm A trên giấy. Từ điểm A đếm xuống 5 ô theo đường kẻ, được điểm D
 + Từ A, D đếm qua phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B,C. Nối A với B, B với C, D với A được hình chữ nhật.
* Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật
 Hoạt động 3: Cho HS thực hành
- GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
Hoạt động 4: HS dán – trưng bày sản phẩm:
* Lưu ý HS: Phải ướm trước rồi mới dán ( phết hồ ít đặt hình cân đối và thẳng, dán phẳng)
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét, khe ngợi những HS cắt hình chữ nhật đều, đẹp.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau học bài cắt dán hình chữ nhật( tiếp theo)
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Lớp quan sát trả lời
- Có 4 cạnh
- Có 2 cạnh 5 ô và hai cạnh 7 ô
Lớp đồng thanh nhắc lại câu kết luận của GV
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
* Như sách hướng dẫn thủ công
- HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
- HS dán hình chữ nhật vào vở
- HS trưng bày sản phẩm
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Học vần
 Bài 103: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
 - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có âm u đứng đầu
 Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Sóng nâng thuyền…..’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết.
* Trọng tâm: - HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần có âm u đứng đầu
	 - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
B. Đồ dùng
	- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi “ Xướng họa’’
- Chia 2 nhóm:	
- N1 hô vần “uân’’
- N2 đáp: tuân
- Luân phiên nhiệm vụ. Nhóm nào sai bị loại. 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học: 
u
ê
uê
u
ân
uân
ơ
uơ
ât
uât
u
y
u
yêt
u
ya
u
ynh
u
yên
u
ych
b. Ghép âm thành vần:
 c. Đọc từ ứng dụng:
	- GVghi bảng.
ủy ban hòa thuận
 luyện tập
- GV giảng từ: hòa thuận, luyện tập
d. Luyện viết:
	- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1	
 * Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng: 
Sóng nâng thuyền Khoang đầy cá
Lao hối hả Gió lên rồi
Lưới tung tròn Cánh buồm ơi.
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
 - GV kể lần 1.
 - GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
* Câu hỏi gợi ý
- Nhà Vua ra lệnh gì?
- Những người kể chuyện cho Vua đã bị như thế nào?
- Kể lại câu chuyện anh nông dân đã kể?
- Vì sao anh được thưởng?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết.	
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: hòa thuận, luyện tập
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn 
- Đọc CN, ĐT
- HS đọc tên truyện: Truyện kể mãi không hết
 - Đại diện các nhóm lên kể
- Những câu chuyện kể không có kết thúc.
- Ngày kết thúc câu chuyện là ngày bị tống giam.
- Vì câu chuyện anh kể mãi không có phần kết.
- HS đọc lại bài viết.
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
V. Dặn dò:
 - Ôn bài, chuẩn bị bài 1: Trường em
Toán
Tiết 95: Luyện tập
A. Mục tiêu
 - Củng cố về làm tính cộng ( đặt tính, tính ) và cộng nhẩm các số tròn chục (phạm vi 100) 
 - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng( thông qua các ví dụ cụ thể). 
 Củng cố về giải toán có lời văn.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Củng cố về tính cộng và giải toán.
B. Đồ dùng 
 - Vẽ bài tập số 4 lên bảng
 - Vở, bảng 
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 :Củng cố cách đặt tính và tính.
MT:HS thực hành đúng các phép tính trong phạm vi 100
Bài 1 : 
Bài 2 : 
- GV cho HS nhận xét các phép tính. Giáo viên củng cố tính giao hoán trong phép cộng 
- GV nhắc nhở chú ý điền danh số đi kèm 
Bài 3 : 
- Giáo viên tóm tắt 
Lan hái : 20 bông hoa 
Mai hái : 10 bông hoa 
Cả 2 bạn : …. bông hoa ? 
Hoạt động 2:Trò chơi “ Nối tiếp sức’’
Bài 4 : Trò chơi nối phép tính với kết quả đúng 
- Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 4 /130
-Nêu tên trò chơi, cách chơi, thời gian chơi 
IV. Củng cố
- Nêu nhanh kết quả phép tính
 30 + 40 =
 40 + 30 =
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài : Trừ các số tròn chục
- HS hát
-Học sinh làm bảng
20 + 30 = 40 + 10 =
50 + 30 = 20 + 70 =
- HS làm bảng con
+
40
+
30
+
10
+
50
20
30
70
40
-Nhắc lại cách đặt tính, phương pháp tính 
a, HS làm vở
20 + 30 = 40 + 50 =
30 + 20 = 50 + 40 =
b, 30cm + 10cm =
 40cm + 40cm =
- HS đọc tóm tắt và nêu đề toán
 “ Lan hái được 20 bông hoa. Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả 2 bạn hái được bao nhiêu bông hoa ?”
 -Học sinh tự giải bài toán vào vở 
 Bài giải
Cả hai bạn hái được số hoa là:
 20 + 10 = 30 ( bông hoa )
 Đáp số : 30 bông hoa
- Mỗi đội cử 4 em xếp hàng, mỗi em nối xong 1 bài thì chạy xuống để bạn kế tiếp lên nối. Đội nào nối đúng, nhanh nhất là thắng cuộc.
-Học sinh thi đua làm bài nhanh, đúng 
ba mươi
bảy mươi
70
60
30
90
chín mươi
sáu mươi
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Tập viết
Bài 21: tàu thủy, giấy - pơ - luya, tuần lễ...
 A. Mục đích yêu cầu 
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ: tàu thủy,
 giấy - pơ luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : 
 tàu thủy, giấy - pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. 
 B. Đồ dùng 
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp: 
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: tàu thủy, tuần lễ, chim khuyên
- HS viết: hí hoáy, áo choàng
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần bắt đầu bằng âm u? 
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
 - Nhận xét về độ cao các chữ 
 2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
4. Học sinh viết vở tập viết.
 - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
 - Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng
- HS quan sát và nhận xét
- Các chữ: thủy, luya, tuần, khuyên, thuật, tuyệt.
- Chữ : thủy, luya, tuần, khuyên, thuật, tuyệt đều đưa bút.
- Các nét khuyết cao 5ly; chữ p 4 ly, chữ t 3 ly
- Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng: tàu thủy, giấy - pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “cảnh tuyệt đẹp’’
tàu thủy, giấy - pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
 Tập viết
Bài 22: Ôn tập 
 A. Mục đích yêu cầu 
- Củng cố quy trình viết đúng mẫu, đúng kỹ t

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc
Giáo án liên quan