Giáo án lớp 1 - Tuần 24

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức: -Đọc được:uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

 -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uân, uyên

 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.

II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1781 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét và sửa sai.
*Luyện đọc từ ứng dụng
Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
	Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
Tên của mỗi loại đèn là gì?
Nhà em có những loại đèn gì?
Nó dùng gì để thắp sáng?
Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa em phải làm gì?
Khi không cần dùng đèn nữa có nên để đèn sáng không? Vì sao?
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 3 em
Băng tuyết, nghệ thuật, quyết tâm
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – y – nh – uynh 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uynh – huynh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huynh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy.
Khác nhau : uych kết thúc bằng ch.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu
viết định hình
Viết bảng con
Quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uynh, uych.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
, đọc liền 2 câu, đọc cả đoạn có nghỉ hơi ở cuối mỗi câu (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc mỗi câu, thi đọc cả đoạn.
Lớp viết vào vở tập viết
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói cho nhau nghe về nội dung của các câu hỏi do giáo viên đưa ra và tự nói theo chủ đề theo hướng dẫn của giáo viên.
HS kể
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Thực hiện tốt ở nhà
-------------------bad-------------------
Toán: LUYỆN TẬP 
I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết đặt tính,làm tính,cộng nhẩm số tròn chục;bước đầu biết về tính chất phép cộng;biết giải toán có phép cộng.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đặt tính , cộng nhẩm, nắm được tính chất phép cộng thành thạo *Ghi chú: làm bài1,2a,3,4
II.Chuẩn bị:-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 và tính nhẩm bài toán số 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi HS về cách thực hiện dạng toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2:a Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán.
GV gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các tổ nhóm.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột.
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu kết quả.
Học sinh nhắc tựa.
HS Viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị.
Học sinh làm bảng con từng bài tập.
Viết tên đơn vị kèm theo (cm)
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lan hái 	: 20 bông hoa
Mai hái 	: 10 bông hoa
Cả hai bạn hái 	: ? bông hoa
Số bông hoa của Lan hái được cộng số bông hoa của Mai hái được.
Giải
Cả hai bạn hái được là:
20 + 10 = 30 (bông hoa)
Đáp số: 30 bông hoa.
40 + 40
20 + 20
10 + 60
60 + 20
30 + 10
30 + 20
40 + 30
10 + 40
70
40
80
50
Học sinh tự nêu cách làm và làm bài.
	 Mẫu
Thi đua theo hai nhóm ở hai bảng phụ.
Học sinh khác cổ động cho nhóm mình thắng cuộc.
Học sinh nêu nội dung bài.
-------------------bad-------------------
Thủ công: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I.Yêu cầu:	
 1.Kiến thức: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật.
-Kẻ,cắt ,dán được hình chữ nhật .Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản .Đường cắt tương đối thẳng
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận 
*Ghi chú: HS khéo tay: Kẻ và cắt được hình chữ nhật theo hai cách, đường cắt thẳng.
-Có thể kẻ cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II.Chuẩn bị: 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1)
Hình chữ nhật có mấy cạnh?
Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình chữ nhật.
Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy có kẻ ô ly. 
3.Củng cố: 
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
CB bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
Hình 1
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo.
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều rộng 5 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
-------------------bad---------------------------------------bad-------------------
 Ngày soạn: 1/3/2010 
 Thứ năm Ngày giảng: 4/3/2010 
Toán: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Yêu cầu :
 1.Kiến thức: Biết đặt tính,làm tính trừ các số tròn chục, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90;giải được bài toán có lời văn
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện phép tính trừ các số tròn chục thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán
*Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3
II.Chuẩn bị: 	-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 50 có 5 chục và 0 đơn vị (viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc.
Tiến hành tách ra 20 que tính (2 bó que tính). Giúp học sinh viết 20 dưới số 50 sao cho các số cùng hàng thẳng cột nhau.
Số que tính còn lại sau khi tách là 3 bó chục. Viết 3 ở hàng chục và 0 ở hàng đơn vị (viết dưới vạch ngang).
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.
Đặt tính:
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị	
Viết dấu trừ (-)	50
Viết vạch ngang.	20
Tính : tính từ phải sang trái	30
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả.
50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục.
	Vậy: 50 - 30 = 20.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau.
Bài 4 : Gọi 4 học sinh lên nối, mỗi học sinh nối hai phép tính với kết quả,
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác trên que tính và nêu được 50 có 5 chục và 0 đơn vị; 20 có 2 chục và 0 đơn vị
Giáo viên giúp học sinh tách 50 thành 5 chục và 0 đơn vị; 20 thành 2 chục và 0 đơn v; đặt thẳng cột với nhau
Sau khi tách ra ta được 3 chục và 0 đơn vị.
Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên bảng con phép tính trừ 50 - 20 = 30
Nhắc lại quy trình trừ hai số tròn chục.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
40 - 30 = 10	 , 80 - 40 = 40
70 - 20 = 50 , 90 - 60 = 30
90 - 10 = 80 , 50 - 50 = 0
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Có	: 30 cái kẹo
Cho thêm	: 10 cái kẹo
Có tất cả	: ? cái kẹo
Ta lấy số kẹo An có cộng với sơisoos kẹo cho thêm.
Giải
Số kẹo An có tất cả là:
30 + 10 = 40 (cái kẹo)
	Đáp số: 40 cái kẹo.
Học sinh nêu lại cách trừ hai số tròn chục, đặt tính và trừ 70 - 60.	
--------------------bad-------------------
 Học vần: BÀI 103 : ÔN TẬP (2 tiết)
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: -Đọc đ

File đính kèm:

  • docTUAN 24 HONG DAY1 -lop1-.doc
Giáo án liên quan