Giáo án lớp 1 - Tuần 20 năm 2012
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc, viết được: ach, cuốn sách
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Mẹ, mẹ ơi cô dạy .
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Giữ gìn sách vở
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ach, cuốn sách
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
định về đi bộ trên đường. - HS biết tránh 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Học sinh có ý thức chấp hành các luật lệ giao thông. * Trong tâm:- HS biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Quy định về đi bộ trên đường. B.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai,có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. -Kĩ năng ra qui định :nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học. -Kĩ năng tự bảo vệ : ứng phó với các tình huống trên đường đi học. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động dạy học C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các tranh vẽ như SGK, các tấm bìa màu xanh, đỏ 2. Học sinh: SGK, vở bài tập. D. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Nêu một vài cảnh vật xung quanh. III. Bài mới a- Giới thiệu bài:. b- Giảng bài: * HĐ1: Thảo luận tình huống. - Mục tiêu: Biết một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường đi học. - Tiến hành: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung tranh. +Nếu làm như các bạn trong tranh thì điều gì sẽ xảy ra? + Đã bao giờ em có hành động đó chưa? + Em khuyên các bạn đó như thế nào? KL: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường đi mọi người phải chấp hành quy định về trật tự an toàn giao thông. * HĐ2: Quan sát tranh - Mục tiêu: Biết qui định về đi bộ trên đường. - Tiến hành: Cho lớp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. +So sánh con đường ở tranh 1 và 2? + Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào? + Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào? + Khi đi bộ em cần đi như thế nào? KL: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát mép đường phía bên phải của mình.Còn trên đường có vỉa hè thì đi bộ trên vỉa hè. * HĐ3: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” Mục tiêu: Biết thực hiện theo qui định về trật tự an toàn giao thông. - GV kẻ một ngã tư ở lớp và cho học sinh thực hiện theo đèn hiệu. - Ai vi phạm sẽ bị phạt nhắc lại những quy định đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường. IV- Củng cố - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò Thực hiện quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ. Hát Học sinh trả lời. - Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh - Đại diện các nhóm trình bày. - Không chạy lao ra ngoài đường, không được bám, thò tay ra bên ngoài ô tô, Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. - Tranh 1 là đường phố - Tranh 2 là đường làng - Đi trên vỉa hè - Đi sát mép đường bên phải. Học sinh đóng vai đèn hiệu, người đi bộ rồi thực hiện đi lại theo đường hiệu - HS nhắc lại những KL trên. Thủ công Tiết 20: Gấp mũ ca lô (T2) A. Mục tiêu: - HS gấp được mũ ca lô bằng giấy. - Nắm được nắm được các thao tác gấp mũ ca lô thành thạo. - Có ý thức giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. * Trọng tâm: HS gấp , dán hoàn chỉnh mũ ca lô bằng giấy. .B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thao tác gấp, 1 cái mũ ca lô có trang trí, giấy màu. C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán,vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. GV hướng dẫn cách gấp - GV gấp mẫu - GV làm mẫu trên một tờ giấy hình chữ nhật to. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp b. Thực hành - Cho HS gấp trên giấy màu - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. c. Trang trí và dán mũ - GV hướng dẫn HS trang trí ngôi sao đường diềm... - Hướng dẫn dán 1 sản phẩm vào vở * Lưu ý: Dán cho cân đối d. Trưng bày sản phẩm: - Tổ chức trưng bày sản phẩm - Đánh giá kết quả học tập IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bước 1: Chuyển giấy thành hình vuông Bước 2: Gấp theo các bước từ hình 1 đến hình 10 trong sách GV Bước 3: Trang trí và dán - HS thực hành gấp trên giấy màu - Lắng nghe - Sản phẩm cuối cùng dán vào vở. - Trưng bày theo tổ - Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương - 2 HS nhắc lại các bước mũ ca lô. Lắng nghe Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012 Học vần Bài 84: op - ap A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Lá thu kêu xào xạc……’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: thác nước, ích lợi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : op Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: họp - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá * Dạy vần ap tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp - GV giảng từ: đóng góp, con cọp d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. *Đọc SGK b. Luyện nói - GV thới thiệu: Chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 85: ăp - âp HS đọc: op - ap - HS đọc theo : op - Vần op được tạo bởi o và p - Ghép và đánh vần o- p- op/ op - HS đọc, phân tích cấu tạo vần op - So sánh op/ oc HS ghép: họp - HS đọc: h- op – nặng- họp/họp - Tiếng“họp’’gồm h, vần op và thanh nặng. -HS đọc : họp nhóm - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ o,a -> p. Đưa bút +Chữ “họp, sạp’’. Lia bút - HS viết bảng: op, ap, họp nhóm, múa sạp. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - HS quan sát tranh và chỉ đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - Tương tự HS giới thiệu: Ngọn cây, tháp chuông. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 79: Phép trừ dạng 17 - 3 A. Mục tiêu - Giúp học sinh :Biết làm tính trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20 - Tập trừ nhẩm dạng 17 – 3 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: HS biết làm tính trừ, trừ nhẩm dạng 17 – 3 B. Đồ dùng - GV + HS : Các bó chục que tính và que tính rời C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài 16 + 3 12 + 7 16 + 2 11 + 5 III. Bài mới Hoạt động 1: Dạy phép trừ 17 - 3 Mt : Học sinh biết đặt tính và tính trừ có dạng 17 – 3 . * GV gắn 1 chục và 7 que tính lên bảng - GV lấy bớt 3 que tính để xuống dưới - Hỏi : 17 que tính lấy bớt 3 que tính, còn lại mấy que tính? - Giáo viên viết trên bảng : chục đơn vị 1 - 7 3 1 4 * Hướng dẫn đặt tính và làm tính trừ -Đặt tính ( từ trên xuống ) -Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 ( ở hàng đơn vị ), viết dấu trừ -Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó -Tính từ phải qua trái * 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 * Hạ 1 viết 1 -Vậy 17 – 3 bằng 14 Hoạt động 2: Thực hành Mt : Học sinh vận dụng làm bài tập Bài 1 : Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó Bài 3 :Trò chơi -Treo bảng phụ lên bảng -2 đội cử đại diện lên viết số còn thiếu vào ô trống. Đội nào viết nhanh, đúng chữ số đẹp là đội đó thắng. IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát - HS tự đặt tính và tính -Học sinh lấy 1 bó chục ( bên trái ) 7 que tính bên phải -14 que tính -Học sinh quan sát lắng nghe, ghi nhớ -Vài em lặp lại cách trừ - 17 3 14 - 4 em lên bảng làm bài - 13 - 17 - 14 - 18 2 5 1 7 - HS làm vở 12 – 1 = 13 – 1 = 17 – 5 = 18 – 2 = 14 – 0 = 16 – 0 = -Mỗi bài 2 em thực hiện 16 1 2 3 4 5 15 và : 19 6 3 1 7 4 13 - HS nêu lại các bước trừ Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 Học vần Bài 85: ăp - âp A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Chuồn chuồn bay thấp……’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Trong cặp sách của em. * Trọng tâm: - HS đọc , viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: con cọp, múa sạp III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ăp Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: bắp - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu vật mẫu và rút ra từ khoá * Dạy vần âp tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. gặp gỡ tập múa ngăn nắp bập bênh - GV giảng từ: gặp gỡ, ngăn nắp d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. *Đọc SGK b. Luyện nói - Hãy giới thiệu đồ dùng sách vở trong cặp sách của em với các bạn. * GD HS biết giữ gìn đồ dùng, sách vở có trong cặp em. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 86: ôp - ơp HS đọc: ăp -âp - HS đọc theo : ăp - Vần ăp được tạo bởi ă và p - Ghép và đánh vần ă- p- ăp/ ăp - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ăp - So sánh op/ ăp HS ghép: bắp - HS đọc: b -ăp – sắc – bắp/ bắp - Tiếng“bắp’’gồm b, vần ăp và thanh sắc. -HS đọc : cải bắp - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ ă, â -> p. Đưa bút +Chữ “bắp,
File đính kèm:
- Tuan 20.doc