Giáo án lớp 1 - Tuần 2 năm 2011

A. Mục đích yêu cầu

 - HS nắm đượccác dấu ghi thanh hỏi, nặng, ghép được các tiếng: bẻ, bẹ.

 Nhận biết các dấu ? . ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

 - Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết.

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Hoạt động bẻ của bà, mẹ, bạn gái và các bác nông dân trong tranh

* Trọng tâm: - Nhận biết được các dấu ghi thanh hỏi và thanh nặng

 

doc33 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 2 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vật này chưa? ở đâu?
- Em thích tranh nào nhất?
- Bức nào vẽ người và đang làm gì?
* GV yêu cầu: Cho HS viết các dấu thanh vào từng tranh.
c. Luyện viết: 
Hướng dẫn HS viết vở Tập viết
IV. Củng cố
	Trò chơi: Nhận điện dấu thanh và âm
	- Chia lớp 2 nhóm
V. Dặn dò:
- Đọc lại bài và chuẩn bị bài 7: ê – v.
Hát
- ` , ~ , be, bè, bẽ
- bè, bẽ
- HS đọc tên bài
- HS lấy hộp đồ dùng ghép: be
- HS đọc (cá nhân, lớp)
- HS phân tích be: gồm b + e
- HS thảo luận nhóm và đọc
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS khá đọc
- HS đọc, phân tích các tiếng
- HS luyện đọc
- HS đồ tay theo.
- HS viết bảng con.
- Cá nhân, lớp đọc
- Quan sát và nhận xét tranh
- HS đọc be bé.
- Dê – dế, dưa – dừa, cỏ – cọ
vó – võ.
- Bức tranh cuối vẽ người đang tập võ .
- 2 nhóm lên thi
- Đọc lại bài trong vở và viết từng dòng.
- HS đọc lại bài
- Cách chơi
N1 giơ bìa, N2 đọc đúng được1điểm N2 đọc sai N2 đọc sai N1được 1 điểm
Nhóm nào được 3 điểm trước là 
thắng cuộc.
Tự nhiên xã hội
Tiết 2: Chúng ta đang lớn
 A. Mục tiêu: 
 1.Giúp học sinh biết:
 - Sự lớn lên của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
 - So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- ý thức được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn như nhau: Có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn đó là chuyện bình thường.
 2. Rèn kĩ năng quan sát , so sánh.
 3.Giáo dục HS ăn đầy đủ; học chơi hợp lí để cơ thể phát triển tốt.
 * Trọng tâm: HS biết sự lớn lên của cơ thể và biết so sánh sự lớn lên của bản thân với 
các bạn cùng lớp.
B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được bản thân:Cao/thấp, gầy/béo, mức độ hiểu biết.
-Kĩ năng giao tiếp:Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.
 C. Đồ dùng dạy học:
- GV: các hình vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
- HS: sách giáo khoa, vở bài tập.
D. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi: cơ thể chúng ta gồm mấy phần:
- GV nhận xét, xếp loại.
III. Bài mới
1. Khởi động: Chơi trò chơi “ vật tay’'.
Hỏi: Ai thắng cuộc giơ tay?
- Các em có cùng độ tuổi, nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn. Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- GVghi đầu bài.
HĐ1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
* Cách tiến hành:
*GV kết luận: 
- Các em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động ( Biết lẫy, biết bò, biết ngồi, biết đi) và sự hiểu biết ( Biết lạ, biết quen, biết nói)
- Các em hàng năm cũng lớn hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
HĐ2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: 
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp.
- Thấy được sự lớn lên của mỗi người là không hề như nhau, có người nhanh hơn, có người chậm hơn.
* Cách tiến hành:
- GV cho cứ 2 HS áp sát vào nhau để đo xem ai cao hơn, ai thấp hơn.
- Cũng tương tự cho các em so xem tay ai dài hơn, vòng ngực, vòng đầu ai to hơn.
- Hỏi: Qua kết quả thực hành, chúng ta bằng tuổi nhau, nhưng có lớn lên giống nhau không?
- Hỏi: Điều đó có gì đáng lo không?
 * GV kết luận: Sự lớn lên của cơ thể các em có thể giống nhau và không giống nhau. Các em cần ăn uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ nhanh lớn hơn.
IV. Củng cố
- GV tổng kết bài.
- GV nhận xét giờ học
V.Dặn dò
 - Ôn lại bài học.
- Chuẩn bị bài : Nhận biết các vật xung quanh.
- HS hát
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, chân tay.
- HS chơi vật tay.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát hình 6 SGK và thảo 
luận nhóm đôi
- Gọi các cặp học sinh lên trước lớp nói về những điều mình quan sát được.
- HS quan sát và nói về nội dung những điều quan sát được 
- Lớn lên không giống nhau, có bạn to hơn, có bạn thấp hơn.
- Không có gì đáng lo.
-HS vẽ về các bạn trong nhóm
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
 Học vần
	 Bài 7: ê - v
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc và viết được ê – v – bê – ve 
 HS đọc được từ ứng dụng: bé vẽ bê.
 - Rèn kỹ năng đọc ,viết và nói cho HS. 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé.
* Trọng tâm: - Đọc và viết được: ê – v: bê – ve 
	 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng.
B. Đồ dùng 
GV: Tranh minh hoạ tiếng khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
 HS: SGK, bảng, bộ chữ thực hành Tiếng Việt
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
Hát
II. Kiểm tra bài cũ
	 	- Cho HS đọc:
 - Cho HS viết:
- bè bè, be bé.
- be – bè – bé – bẻ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài : - Ghi bảng
2. Dạy chữ ghi âm: 	
* ê
a. Nhận diện - phát âm:
- GV viết lên bảng: ê
b. Ghép tiếng và đánh vần.
- GV ghi bảng: bê
- Đọc và phân tích tiếng: bê
* v dạy tương tự như ê
c. Đọc ứng dụng:
- GV ghi bảng: bé vẽ bê.
- GV giảng : Bê là con của con bò
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc
* Đọc bảng trên lớp.
* Đọc SGK
* Thi tìm các tiếng có ê, v
b. Luyện nói
- Ai đang bế em bé ?
- Em bé vui hay buồn ? Tại sao ?
- Mẹ thường làm gì khi bế bé ?
- Bé thường làm nũng mẹ thế nào ?
- Em làm gì để mẹ vui lòng ?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
- Chấm bài, nhận xét.
- ê -v
- HS đọc: ê - vờ
- HS đọc: ê
- HS lấy ê trong bộ học tập 
 - HS đọc cá nhân, đọc ĐT
- So sánh e / ê : ê có thêm dấu mũ.
HS ghép tiếng: bê
- HS đánh vần: bờ – ê – bê / bê.
- Tiếng bê gồm âm b kết hợp với âm ê.
- HS đọc cá nhân + đồng thanh.
- HS quan sát tranh
 - HS đọc thầm.
- Luyện đọc cá nhân đồng thanh.
- HS quan sát, nhận xét .
- HS viết bảng con.
Lưu ý: Nét nối giữa 2 chữ cái.
- HS đọc CN - ĐT
- HS đọc CN, nhóm
- VD: ve ve ve ; vé , bế , bé.
- HS đọc tên bài : bế bé.
- Mẹ đang bế em bé.
- Em bé rất vui vì được mẹ bế.
- Ôm bé và thơm lên má bé.
- Gục đầu vào ngực mẹ.
- Chăm ngoan ,học giỏi, vâng lời bố mẹ.
- HS viết vở tập viết.
IV. Củng cố
- Thi nối chữ cái với tranh vẽ có hình chứa chữ cái vừa học. 
V. Dặn dò
- Đọc kĩ bài: bê – ve
- Xem trước bài: l – h
- Đọc kĩ bài: bê – ve
- Xem trước bài: l – h 
 Toán
 Tiết 7: Luyện tập
Mục tiêu 
Giúp học sinh củng cố về nhận biết số lượng 1,2,3 .
Rèn kĩ năng đọc ,viết ,đếm các số trong phạm vi 3 .
Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.
* Trọng tâm: Nhận biết, đếm, đọc , viết số trong phạm vi 3. 
 B. Đồ dùng
 GV:- Nhóm các đồ vật, các tấm bìa có ghi các số 1- 2- 3
 - Hình vẽ bài tập số 3 SGK
HS: Bộ thực hành toán học sinh
C. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Bài 1:
 -GV nêu yêu cầu bài tập 1 : Ghi chữ số phải tương ứng với số lượng đồ vật trong mỗi hình.
Bài 2 : Điền số còn thiếu vào ô trống 
*Lưu ý dãy số xuôi hay ngược để điền số đúng 
Bài 3 : Viết các số tương ứng vào ô trống 
-GV gắn biểu đồ ven bài tập 3 lên và hướng dẫn học sinh cách ghi số đúng vào ô 
- GV nêu: 2 và 1 là 3
 1 và 2 là 3
Bài tập 4 : Viết lại các số 1,2,3 
 Yêu cầu viết các số theo nhóm
Hoạt động 2 : Trò chơi 
Nhận biết số lượng nhóm các đồ vật
- GV đưa ra các nhóm đồ vật
IV. Củng cố
- Đếm xuôi từ 1 -3 và ngược từ 3 - 1 
- Trong 3 số 1,2,3 số nào lớn nhất ? số nào bé nhất ?
- Số 2 đứng giữa số nào ?
V. Dặn dò
 - Đọc viết lại các số 1,2,3.
- Chuẩn bị bài : Các số 1-2-3-4-5.
 HS hát
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 3 , đếm ngược từ 3- 1 
+ Viết lại các số 1,2,3 vào bảng con 
HS mở SGK
- HS làm miệng :
+ Có 2 hình vuông, ghi số 2.
+ Có 3 hình tam giác, ghi số 3 …
-HS làm vở
1
2
3
3
2
1
1
2
3
–HS nêu miệng :
+ 2 hình vuông ghi số 2
+ 1 hình vuông ghi số 1 
+ Tất cả có 3 hình vuông ghi số 3 
HS nêu : 3 gồm 1 và 2
 3 gồm 2 và 1
HS tập viết bảng
HS viết vở
123 123 123 123 123
- HS thảo luận nhóm và giơ số
- HS đếm 1,2,3.
 3,2,1.
- Số 3 lớn nhất ; số 1 bé nhất
- Số 2 đứng giữa số 1 và số 3
 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tập viết
Bài 1: Tô các nét cơ bản
A. Mục đích yêu cầu:
 1. HS tô đúng các nét cơ bản: nét ngang, sổ, xiên, móc, nét cong, nét khuyết.
 2. Luyện tô một cách đúng mẫu và thành thạo.
 3. Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp.
 Rèn tính cẩn thận , chính xác.
* Trọng tâm: Tô đúng các nét cơ bản, đều đẹp.
B. Đồ dùng:
 GV : Bài viết mẫu
HS: Bảng con, vở tập viết
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức
HS hát
II. Kiểm tra bài 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
HS nhắc lại các nét cơ bản đã học.
1. Giới thiệu bài : Bằng bài viết mẫu
2. Hướng dẫn viết: 
 -Hỏi : Chữ nào có độ cao 2 li ?
 Chữ nào có độ cao 5 li ?
- GV viết mẫu và HD cách viết :
3. HS viết vở
 - GV quan sát sửa sai cho HS
3. Chấm chữa:
- GV đọc tên nét.
- Thu chấm vở 5 ố 7 em
- HS đọc tên bài.
- HS quan sát và nhận xét
- Nhóm nét thẳng, nét móc, nét cong có độ cao 2 li
- Nhóm nét khuyết cao 5 li
- HS đọc lại bài viết
- HS đồ chữ trên không
- HS viết bảng con.
* Nhóm 1: Nét thẳng
* Nhóm 2: Nét móc
* Nhóm 3: Nét cong
* Nhóm 4: Nét khuyết
- HS nhắc lại cách ngồi , cách cầm bút, cách để vở đúng.
 - HS viết vở: Mỗi chữ 1 dòng, tô theo đúng quy trình.
- HS quan sát và sửa lỗi.
- Nhận xét.
IV. Củng cố 
* Trò chơi: “ Ai nhanh – Ai đúng’’
* Nhận xét giờ học.
- HS đọc lại tên các nét.
- Tập viết lại vào bảng con.
* Nhóm 1: Đọc tên các nét
* Nhóm 2: Viết các nét
V.Dặn dò
- Tập viết thêm ở nhà 	
Tập viết
Bài 2: Tập viết e b bé
A. Mục đích yêu cầu:
 1. Bước đầu HS biết quy trình viết chữ e, b ,bé thông qua việc tô các chữ.
 2. Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho HS.
 3. Giáo dục HS có ý thức cẩn thận , sạch sẽ khi viết bài.
* Trọng tâm: Viết đúng các chữ e , b , bé.
B. Đồ dùng
 GV :- Bảng chữ mẫu.
 HS :- Vở, bảng, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài:
- Kiểm tra sách vở hs.
- HS viết: 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Bằng chữ mẫu:
2. Hướng dẫn viết chữ:
- Chữ e cao mấy ô ly ?
- Chữ b cao mấy ô ly ?
- Kĩ thuật viết nối từ b ố e
- GV viết mẫus
* Lưu ý điểm đặt bút, dừng bút .
3 . HS viết bài
 GV nhắc nhở HS
4. Chấm chữa bài
 GV chấm 5 đến 7 bài

File đính kèm:

  • doctuan 2.doc
Giáo án liên quan