Giáo án lớp 1 - Tuần 2

I. Mục tiêu:

-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .

 -Hiểu ND:Câu chuyện đè cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt .(trả lời được các CH 1,2,4)

KNS:

-Xc định giá trị:có khả năng hiểu r những gi trị của bản thn, biết tơn trọng v thừa nhận người khác có những giá trị khác

-Thể hiện sự cảm thơng

II. Đồ dùng dạy – học :Tranh minh họa trong sch gio khoa

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc37 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I / MỤC TIÊU:
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài :Mọi vật mọi người quanh ta đều làm việc . Làm việc mang lại niềm vui . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*/ Gợi ý HS liên hệ : Qua bài văn, em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta?( Mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẽ . . .) Từ đó liên hệ về ý thức BVMT : Đó là MT sống có ích đối với TN và con người chúng ta.
*KNS:
-Tự nhận thức về bản thân: Ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì
-Thể hiện sự tự tin: Cĩ niềm tin vào bản thân , tin rằng mình cĩ thể trở thành người cĩ ích, cĩ nghị lực để hồn thành nhiệm vụ
*BVMT:
-Qua bài văn HS nhận xét được về cuộc sống xung quanh ta(Mọi vật mọi người đều làm việc thật là nhộn nhịp và vui vẻ...,)
-Đĩ là mơi trường sống cĩ ích đối với thiên nhiên và mơi trường sống của chúng ta 
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1- Ổn định
 2- Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS đọc bài ‘’phần thưởng” kết hợp trả lời câu hỏi . 
 GV nhận xét ghi điểm .
3- Dạy học bài mới :
 * Giới thiệu bài :
 -GV giới thiệu bài. 
 -GV ghi đề bài lên bảng .
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
 - Đọc mẫu :
 -GV đọc mẫu toàn bài .
 - HD luyện đọc + giải nghĩa từ
 * Luyện đọc câu .
GV theo dõi HS đọc và sữa sai cho các em .
-Ghi một số từ các em sai nhiều lên bảng yêu cầu các em đọc .
* Luyện đọc đoạn .
-GV hướng dẫn cách đọc , ngắt nhịp 1số câu .
-Thi đọc : 
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài SGK.
-HS nhắc đề bài .
-HS theo dõi GV đọc và đọc thầm theo.
HS đọc câu nối tiếp trong nhóm mỗi em một câu .
HS đọc cá nhân –ĐT. Tích tắc ,biết ,cũng ,đỡ . . 
HS đọc đoạn trong nhóm mỗi em 1 đoạn , nhóm trưởng hướng dẫn 
-Yêu cầu đọc ĐT cả bài .
Hoạt động 2 : HD Tìm hiểu bài : 
-Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi .
-Nêu các công việc mà các đồ vật con vật , cây cối đã làm .
-Vậy còn em Bé.Bé làm những việc gì ?
-Khi làm việc Bé cảm thấy như thế nào 
-Kể những con vật có ích mà em biết ?
-Em thấy cha mẹ và những người xung quanh thường làm những việc gì ?
GV:Mọi người , mọi vật đều làm việc vì làm việc mang lại niềm vui Làm việc giúp mọi người , mọi vật đều có ích trong cuộc sống .
-Đặt câu với mỗi từ:rực rỡ , tưng bừng . 
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-Gọi HS đọc bài 	
-GV nhận xét cho điểm .
4 : Củng cố dặn dò
-Bài văn giúp em hiểu điều gì 
-Em đã làm được việc gì giúp đỡ bố mẹ ?
Về nhà luyện đọc bài 
 Nhận xét tiết học . 
- Các nhóm đọc bài trước lớp , bình chọn nhóm đọc hay nhất .
-Lớp đọc ĐT cả bài .
-HS thảo luận câu hỏi theo nhóm dọc thầm bài và trả lời câu hỏi .
-HS trả lời theo nội dung bài .
-Bé đi học, Bé quét nhà, nhặt rau chơi với em .
-Em bé cảm thấy bận rộn nhưng rất vui 
-Con mèo, con trâu, con chó, cái bàn, bút chì, quyển sách …
-HS tự kể những việc mà em biết . 
Những bông hoa rực rỡ trong sắc xuân .
-Lễ khai giảng năm học mới thật tưng bừng .
-HS thi đua nhau đọc, lớp theo dõi nhận xét .
HS tự nêu .
Các em kể việc mình đã làm .
 CHÍNH TẢ
 Tiết 4 (TC ) PHẦN THƯỞNG 
I.MỤC TIÊU :
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK).
 - Làm được BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
 1- Ổn định :
 2- Kiểm tra bài cũ :
 -Gọi 2 HS viết bảng lớp.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
 -Nhận xét cho điểm
3- Dạy học bài mới .
 * Giới thiệu bài :
 -Giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng
 * Hoạt động 1 : HD HS tập chép .
 -Đọc mẫu đoạn viết
 -Đoạn văn kể về ai?
 -Bạn Na là người như thế nào?
 -Đoạn văn có mấy câu?
 -Cuối mỗi câu có dấu gì?
 -Những chữ nào được viết hoa?
 -Yêu cầu HS đọc từ hay viết sai,
 -Yêu cầu HS viết các từ khó.
 -Sửa lỗi cho HS.
 -Yêu cầu học sinh nhìn bài chép vào vở.
 -Đọc cho HS dò bài, soát lỗi,
 - Thu vở chấm bài.
 -Nhận xét bài viết của HS. 
 * Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 -2 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét bạn làm.
-Cho điểmHS.
 + Gọi HS đọc bảng chữ cái.
 -Viết vào vở những chữ còn thiếu.
 Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chữ cái.
4 :Củng cố dặn dị .
 -Gọi 1 học sinh đọc lại 10 chữ cái.
 - Gọi 1 HS lên bảng ghi lại 10 chữ cái.
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc 29 chữ cái.
 -Sửa những chữ sai.
-HS 1: nàng tiên, nàng xóm, làm lại.
-HS 2: cái thang, sàn nhà, cái sàng.
 -Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
-HS chú ý lắng nghe.
 - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
 -Đoạn văn kể về bạn Na.
 -Bạn Na là người tốt bụng.
 -Đoạn văn có 2 câu.
 -Cuối mỗi câu có dấu chấm.
 -Cuối, Na, Đây.
 -HS đọc từ khó: năm, là, lớp, luôn luôn,
 -1 HS lên bảng viết 
 -lớp viết vào bảng con,
 -Nhận xét bạn viết.
 -HS nhìn chép vào vở.
 -Dò bài, soát lỗi.
 -1 HS đọc yêu cầu
 -2 HS lên bảng làm.
 - HS cả lớp làm vào vở.
Điền vào chỗ trống: x hay s; ăn hay ăng.
 - xoa đầu, ngoài sân, chim sâu.
 -cố gắng, gắn bó, gắng sức..
-2 HS đọc bảng chữ cái.
 -Viết vào vở những chữ còn thiếu.
 - HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái
 -1 HS đọc lại 10 chữ cái
 -1 HS lên bảng viết 10 chữ cái.
 -Lớp viết vào vở nháp.
TOÁN
 Tiết 8 : LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU :
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Viết nội dung bài tập 1,2 lên bảng .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1- Ổn định :
 2- Kiểm tra bài cũ :
Nêu tên gọi và thành phần kết quả phép tính : 63 – 21 = 42 .- Kiểm tra vở bài tập của HS . Nhận xét ghi điểm .
3- Dạy học bài mới.
 * Giới thiệu bài :
Toán hôm nay các em sẽ học bài luyện 
tập 
 GV ghi đề bài lên bảng .
 * HD HS luyện tập :
 Bài 1 :
Gọi 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở bài tập Nhận xét cho điểm HS .
Bài 2 :
 Gọi HS đọc đề bài . Gọi HS làm mẫu phép trừ 60 – 10 –30
 Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập 
-Nhận xét kết quả của phép tính 
Vậy tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ? 
- Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào ?tính hiệu ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm bài
- Nhận xét cho điểm HS 
 Bài 4 : 
Gọi 1 HS đọc đề bài .
Gọi 1 HS làm bài ở bảng cả lớp làm bài vào vở 
Nhận xét cho điểm HS.
 Bài 5 :
 Trò chơi : GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu các em tìm nhanh kết quả đúng ghi vào bảng con .
Nhóm nào có nhiều em làm đúng nhóm đó thắng cuộc . GV nhận xét tuyên dương 
4 / Củng cố dặn dò: 
- Nêu cách đặt tính 83 và 21 ?- Nêu cách tính nhẩm 50 – 20 – 10 ?
Về nhà xem lại các bài tập đã học làm bài ở vở bài tập .
 Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu : 63 gọi là số bị trừ , 21 gọi làsố trừ, 42 gọi là hiệu 
- HS để vở bài tập lên bàn cho GV kiểm tra 
- HS nhắc đề bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
- Tính nhẩm .
- 60 trừ 10 bằng 50 , 50 trừ 30 bằng 20 - HS làm bài .- là 40 .
-So Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . 
HS làm bài nhận xét bài của bạn ,nhận xét bài của mình .
Á- HS đọc đề bài .- HS tự phân tích đề . Tóm tắt Bài giải 
Dài : 9 dm ; Số vải còn lại dài là :
Cắt đi : 5 dm ; 9 – 5 = 4 (dm )Còn lại :. .dm ; Đáp số : 4( dm )
- HS nhận theo nhóm như GV đã hướng dẫnChọn kết quả đúng ghi vào bảng con C / 60 cái ghế .- Vì 24 , 48 , 64 không phải là đáp số đúng 
 - 2 HS nêu
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 2 : BỘ XƯƠNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu, xương mặt , xương sườn, xương sống , xương tay , xương chân.
* Biết tên các khớp xương của cơ thể
Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại rất khó khăn.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Dạy học bài mới:
Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên , chỉ vị trí của các xương trong cơ thể mà em biết. Giới thiệu và ghi đầu bài .
* HĐ 1: Giới thiệu một số xương và khớp xương của cơ thể .
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương 
Gv quan sát giúp đỡ .
 Bước 2:Hoạt động cả lớp .
-Gv đưa ra mô hình bộ xương .
- Nói tên một số loại xương : xương đầu, xương sống .
- Gv chỉ một số xương trên mô hình .
 Bước 3:Yêu cầu quan sát nhận xét các xương trên mô hình .
Kết luận:Các vị trí như bả vai, cổ tay khuỷu tay, háng đầu gối …ta có thế gập duỗi được người ta gọi là khớp xương .
GV chỉ vị trí một số khớp xương.
Đặc điểm và vai trò của bộ xươngGV cho HS thảo luận cặp đôi .
Hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ?
2 HS trả lời .
-Nhờ vào sự hoạt động của cơ và xương mà ta cử động được .
Thực hiện yêu cầu và trả lời. Xương ở tay, xương chân , xương đầu ở trên đầu .
HS thực hiện 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2.doc