Giáo án lớp 1 - Tuần 15 năm 2010

A. Mục đích yêu cầu:

 - HS đọc, viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Mưa tháng bảy .trái bòng.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn

* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 15 năm 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dùng có trong lớp học. Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp.
 - Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
 - Kính thầy, yêu bạn, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình.
* Trọng tâm: HS hiểu biết về lớp học của mình: Tên lớp, tên cô giáo, các thành viên trong lớp, đồ dùng trong lớp.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng có trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
- Khi ở nhà em cần chú ý những gì để đảm bảo an toàn?
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2. Giảng bài:
* HĐ1: Quan sát.
- Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
+ Trong lớp có những ai, có những thứ gì
+ Lớp học của em gần giống với lớp học nào trong hình vẽ đó.
+ Em thích lớp học nào trong các lớp học đó, tại sao.
+ Kể tên cô giáo và các bạn trong lớp mình.
+ Trong lớp em thường chơi với ai.
KL: Lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh, trong lớp học còn có bàn ghế, bảng và các thiết bị đồ dùng dạy học…
*HĐ2: Thảo luận theo cặp
- Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình.
KL: Các em cần nhớ tên lớp, trường của mình, phải yêu quí trường lớp. Biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng có trong lớp
* HĐ 3: Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”
- Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
B1: GV phát bìa cho từng nhóm.
B2: Chia bảng thành 2 cột ứng với 2 nhóm học sinh chọn các tấp bìa ghi tên đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên.
- GV nhận xét tuyên dương.
IV.Củng cố
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Hoạt động ở lớp
Hát
Học sinh trả lời.
- Nhóm HS quan sát tranh.
- Đại diện các nhóm trả lời
+ Lớp học có cô giáo và các bạn. Có bàn ghế, tủ, bảng, tranh ảnh…
- Học sinh thảo luận nhóm và kể về lớp học của mình.
- Học sinh kể.
- Học sinh nhận bìa, viết
+ Nhóm 1: Dán tấm bìa có ghi tên người.
+ Nhóm 2: Dán tấm bìa có ghi tên đồ dùng trong lớp.
- HS nhắc lại các kết luận trên.
Thủ công
Tiết 15: Gấp cái quạt (T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết các thao tác, qui trình gấp cái quạt bằng giấy. 
- Nắm được cách gấp và gấp được cái quạt bằng giấy. 
- Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS.
* Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp quạt .
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu thao tác gấp, 1 cái quạt mẫu có trang trí, giấy màu 
C. Hoạt động dạy học: 
Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán, dây buộc, vở.
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
a. Quan sát nhận xét
 - GV giới thiệu cái quạt
 - Cho HS quan sát nhận xét
+ Người ta sử dụng các nếp gấp nào để gấp quạt?
 + Giữa quạt ta phải làm như thế nào cho chắc chắn?
 b. GV hướng dẫn cách gấp
 - GV làm mẫu
c. Thực hành
 - GV cho HS tập gấp vào giấy nháp.
 - Cho HS gấp trên giấy màu
 - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
 - Đánh giá kết quả học tập
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 -. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà hoàn thiện bài 
 - Chuẩn bạt gấp cái quạt (T2)
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 HS quan sát mẫu gấp 
Chúng cách đều nhau và có thể chồng khít lên nhau.
- Sử dụng các nếp gấp đều để gấp
- Giữa quạt có dán hồ
- Có buộc dây để treo hoặc xách tay.
- HS quan sát
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
+Bước 2: Gấp đôi, ép chặt phết hồ, ở giữa buộc dây
+ Bước 3: Giữ để hồ dán dính chặt và hoàn chỉnh
- HS thực hành gấp
- Thi đua giữa các nhóm
- Sản phẩm cuối cùng dán vào vở.
2 HS nhắc lại các bước gấp quạt.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Học vần Bài 63: em – êm
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: em, êm, con tem, sao đêm
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con cò…………………xuống ao’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : em, êm, con tem, sao đêm
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: con tôm, bơm xe
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : em
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: tem
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá
 *Dạy vần êm tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 trẻ em ghế đệm
 que kem mềm mại
- GV giảng từ: mềm mại, ghế đệm
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
 Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. *Đọc SGK
b. Luyện nói
 - Tranh vẽ gì?
- Anh chị em trong 1 gia đình còn gọi là anh chị em gì?
- Anh chị em phải đối xử với nhau như thế nào?
- Em kể tên anh chị em trong gia đình mình?
* GD anh chị em trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
* Nối tiếng thành từ
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 64: im - um
HS đọc: em – êm
- HS đọc theo : em
- Vần om được tạo bởi e và m
- Ghép và đánh vần e– m –em/ em
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần em
- So sánh em/ en
HS ghép: tem
- HS đọc: t- em- tem/ tem
- Tiếng“tem’’gồm âm t, vần em 
-HS đọc : con tem
- So sánh êm/ em
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ e, ê-> m. Đưa bút 
+Chữ “tem, đêm’’. Đưa bút
- HS viết bảng: em, êm, con tem, sao đêm.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Anh chị em trong nhà
- Gọi là anh chị em ruột
- Em phải lễ phép với anh chị, anh chị phải nhường nhịn em nhỏ.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
ném	sao
ngõ	còn
đếm	hẻm
Toán
Tiết 59: Luyện tập
A. Mục tiêu	 
 - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 10
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp
 Rèn kĩ năng làm tính cộng.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 10.
 B. Đồ dùng
GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống
HS: Bảng, vở 
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Củng cố phép cộng trong phạm vi 10.
Mt :Củng cố công thức cộng phạm vi 10 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương 
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Mt : Củng cố phép cộng phạm vi 10 và viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh 
 Bài 1 : Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả 
- Củng cố tính giao hoán trong phép cộng . Số 0 là kết quả phép trừ 2 số giống nhau 
Bài 2: Tính rồi ghi kết quả 
-Lưu ý : Học sinh đặt số đúng vị trí hàng chục, hàng đơn vị 
Bài 3 : Yêu cầu học sinh nhẩm, dựa theo công thức đã học để viết số thích hợp vào chỗ chấm. Giáo viên treo bảng phụ 
- Củng cố cấu tạo số 10 .
 HD Học sinh nhẩm : 3 + 7 = 1 0. Viết số 7 vào chỗ trống 
Bài 4 : Tính nhẩm 
Bài 5 : Quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính phù hợp.
- Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 3 : Trò chơi 
Mt : Rèn kỹ năng tính toán nhanh .
- Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi sẵn bài .
 + 5 - 4 + 3 - 2 + 1 
3 
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài, xem bài : Phép trừ trong phạm vi 10
- HS hát
- HS làm bảng
9 + 1 = 7 + 3 =
8 + 2 = 6 + 4 =
-5 em đọc lại công thức cộng 
- Cả lớp đọc ĐT 1 lần bảng cộng .
-Học sinh làm bảng
9 + 1 = 7 + 3 =
1 + 9 = 3 + 7 =
- HS làm vở
+
9
+
8
+
7
+
4
1
2
3
6 
HS làm bảng lớp
3
+
..
6
+
..
0
+
..
1000000000000000
1
+
..
5
+
..
10
+
..
8
+
..
..
+
..
- HS làm vở
5 + 3 + 2 = 6 + 3 – 5 = 
4 + 4 + 1 = 5 + 2 – 6 =
Có 7 con gà. Thêm 3 con gà chạy đến . Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ?
 7 + 3 = 10 
“ Điền số tiếp sức’’	
 - Mỗi đội 5 HS tham gia chơi 
- HS đọc lại bảng cộng trong PV 10
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tập viết
Bài 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành…
 A. Mục đích yêu cầu 
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : 
nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
B. Đồ dùng 
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp: 
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: nhà trường, buôn làng
- HS viết: đom đóm, lành
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là ng, nh, m? 
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ 
3. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
4. Học sinh viết vở tập viết.
 - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
 - Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng
- HS quan sát và nhận xét
- trường, làng, lành, đình, bệnh, đom đóm.
Chữ : làng, lành, đóm-> Lia bút
Chữ : trường, đình, bệnh -> Đưa bút
- Các nét khuyết cao 5ly; đ cao 4 ly
- Chữ t cao 3ly; Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
 nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “ đèn đom đóm’’
nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
Tập viết
Bài 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm…
 A. Mục đích yêu cầu 
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : đỏ thắm, mầm non, ch

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc
Giáo án liên quan