Giáo án lớp 1 - Tuần 14, tiết 2, 3
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng , các từ và câu ứng dụng.
- Viết được eng iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng .
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
II.Đồ dùng:
- Phấn màu, bộ chữ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 14 thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 : chào cờ tiết 2 + 3 : học vần : eng – iêng I.Mục tiêu: Học sinh đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng , các từ và câu ứng dụng. Viết được eng iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng . Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. II.Đồ dùng: Phấn màu, bộ chữ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 2 Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 8’ 6’ 5’ 7’ 8’ 12’ 5’ 8’ 10’ 4’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy vần mới eng. Dạy vần mới iêng. Nghỉ Luyện đọc từ ứng dụng. Luyện viết từ ứng dụng. Luyện đọc. Nghỉ Tập viết. * Luyện nói. 3.Củng cố 4.Dặn dò Gọi học sinh đọc SGK và phân tích. Viết: bông súng, củ gừng. Nhận xét giờ kiểm tra. * Dạy vần mới: eng -Viết vần eng và hỏi: Vần eng do những âm nào tạo nên? Cho học sinh lấy vần eng cài bảng Gọi HS đọc trơn và phân tích lại vần. * Ghép vần thành tiếng: - Có vần eng, muốn có tiếng xẻng phải làm thế nào? Cho HS ghép tiếng xẻng bằng chữ rời. Gọi đánh vần và đọc trơn - Cho HS quan sát tranh àTừ :lưỡi xẻng Ghi bảng và giải thích. Gọi đọc cả từ khoá. ** Vần iêng dạy tương tự So sánh vần eng và vần iêng Gọi đọc cả bài. Trò chơi giữa tiết * Đọc từ ứng dụng: Gv viết 4 từ ứng dụng : cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng Gọi tìm tiếng có vần mới. Gọi 2 học sinh lên bảng gạch chân. Gọi đánh vần , đọc và phân tích tiếng mới - Gọi đọc cả 4 từ khoá. * Tập viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết sau đó cho HS viết. - Nhận xét và sửa lỗi sai cho HS . - Khen 1 số em viết đúng và đẹp Tiết 3 * Gọi đọc lại phần bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh quan sát tranh à câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới. - GV gạch chân tiếng mới. Gọi đọc tiếng mới - Gọi đọc từng dòng, đọc cả đoạn * Đọc SGK: - Gọi đọc cá nhân - Cho lớp đọc đồng thanh. - Gọi HS đọc các dòng viết trong vở. GV viết mẫu lần 2 và hướng dẫn lại quy trình Nhắc tư thế ngồi viết: - Giáo viên đi uốn nắn và sửa tư thế ngồi viết cho học sinh. - Chấm 1 số vở nhận xét *Gọi 1 em nêu chủ đề luyện nói. Đưa ra một số câu hỏi gợi ý để học sinh thảo luận nhóm 4. - Gọi HS lên chỉ và gọi tên từng sự vật. - Nơi em ở có ao, hồ giếng không? - Nơi em ở lấy nước ăn từ đâu? Theo em lấy nước ăn từ đâu là hợp vệ sinh nhất? - Nguồn nước sạch có phải là vô tận không? Em cần sử dụng nước như thế nào? - Để giữ cho nguồn nước luôn sạch em và các bạn cần làm gì? * Gọi 1 học sinh đọc lại bài. Khen các em tìm được từ hay. Nhận xét giờ chơi Bài sau: uông, ương. Nhận xét giờ học. 5 học sinh đọc bài 2 học sinh viết bảng lớp. Nhận xét bạn đọc, viết. Gồm âm e và âm ng tạo nên HS cài bảng e-ng -eng/eng Thêm âm x và dấu hỏi trên âm e x- eng-xeng- hỏi xẻng/xẻng Học sinh khá, giỏi nêu nhận xét. Giống: Đều có âm ng đứng cuối Khác:Âm đứng đầu 2 Học sinh lên gạch chân Quan sát và viết vào bảng con Học sinh trung bình nêu nội dung tranh. Học sinh khá, giỏi phát hiện tiếng có chứa vần mới: nghiêng, kiềng. Học sinh khá, giỏi nêu lưu ý khi đọc câu thơ (Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ). Học sinh luyện đọc: Cá nhân, cả lớp. Học sinh đọc nối tiếp đoạn - bài cá nhân, nhóm, lớp. Quan sát và viết bài vào vở Ao, hồ, giếng Thảo luận và lên nói, phải nói thành câu. HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 2 phút tìm từ có vần eng, iêng 1 em 2 nhóm lên thi tìm
File đính kèm:
- 55.doc