Giáo án lớp 1 - Tuần 14, bài 57
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc: ang, anh,cây bàng, cành chanh ,các từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ang, anh,cây bàng, cành chanh .
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Buổi sáng.
II.Đồ dùng:
- Phấn màu, bộ chữ dạy học vần.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Học vần : Bài 57: uông - ương I.Mục tiêu: Học sinh đọc: ang, anh,cây bàng, cành chanh ,các từ và câu ứng dụng. Viết được : ang, anh,cây bàng, cành chanh . Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Buổi sáng. II.Đồ dùng: Phấn màu, bộ chữ dạy học vần. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 8’ 6’ 3’ 8’ 9’ 12’ 5’ 8’ 10’ 4’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy vần mới ang. Dạy vần mới anh. Nghỉ Luyện đọc từ ứng dụng. Luyện viết từ ứng dụng. Luyện đọc. Nghỉ Tập viết. * Luyện nói. 3. Củng cố 4. Dặn dò Gọi học sinh đọc SGK và phân tích Viết:quả chuông, con đường Nhận xét đánh giá . * Dạy vần mới: ang - Viết vần ang và hỏi: Vần ang do những âm nào tạo nên? Cho học sinh lấy vần ang cài bảng Gọi học sinh đọc trơn và phân tích lại vần. * Ghép vần thành tiếng: - Có vần ang, muốn có tiếng bàng phải làm thế nào? Cho học sinh ghép tiếng bàng bằng chữ rời . Gọi đánh vần và đọc trơn - Cho học sinh quan sát tranh àTừ: cây bàng Ghi bảng và giải thích. Gọi đọc cả từ khoá. ** Vần anh dạy tương tự So sánh vần ang và vần anh Gọi đọc cả bài. Trò chơi giữa tiết * Đọc từ ứng dụng: Gv viết 4 từ ứng dụng : buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành Gọi tìm tiếng có vần mới. Gọi 2 học sinh lên bảng gạch chân. Gọi đánh vần , đọc và phân tích tiếng mới Giảng từ:buôn làng:xóm làng của các dân tộc thiểu số. Hải cảng:nơi tàu bè đậu để lên xuống khách hàng hoặc để bốc hàng ở biển - Hiền lành: tốt bụng , không làm điều gì hại người khác. - Gọi đọc cả 4 từ khoá. * Tập viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. - Cho học sinh viết bảng con Nhận xét và sửa lỗi sai cho HS . - Khen 1 số em viết đúng và đẹp Tiết 2 * Gọi đọc lại phần bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: Cho HS quan sát tranh à câu ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió. - Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới. - GV gạch chân tiếng mới. Gọi đọc tiếng mới - Gọi đọc từng dòng, đọc cả đoạn * Đọc SGK: GV đọc mẫu Cho HS đọc thầm, cn, đồng thanh. - Gọi HS đọc các dòng viết trong vở. GV viết mẫu lần 2 và hướng dẫn lại quy trình Nhắc lại tư thế ngồi viết: - Giáo viên đi uốn nắn và sửa tư thế - Chấm 1 số vở nhận xét Gọi 1 em nêu chủ đề luyện nói. Đưa ra một số câu hỏi gợi ý để học sinh thảo luận nhóm 4. - Bức tranh vẽ cảnh gì? Đó là cảnh nông thôn hay thành phố? - Buổi sáng mọi người thường đi đâu? * Gọi 1 học sinh đọc lại bài. Bài sau: inh-ênh. Nhận xét giờ học. 3 học sinh đọc bài 2 học sinh viết bảng lớp. Nhận xét bạn đọc, viết. Gồm âm a và âm ng tạo nên HS cài bảng a-ng -ang/ang Thêm âm b và dấu huyền trên âm a b- ang-bang - huyền bàng/bàng Học sinh khá, giỏi nêu nhận xét. Giống: Đều có âm a đứng đầu Khác: Âm đứng cuối 2 Học sinh lên gạch chân Học sinh luyện đọc cá nhân-lớp. Quan sát và viết vào bảng con Học sinh trung bình nêu nội dung tranh. Học sinh khá, giỏi phát hiện tiếng có chứa vần mới: cánh, cành. Học sinh khá, giỏi nêu lưu ý khi đọc đoạn thơ (Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ). Học sinh luyện đọc: Cá nhân, cả lớp. Học sinh đọc nối tiếp đoạn – bài cá nhân, nhóm, lớp. Quan sát và viết bài vào vở Buổi sáng Thảo luận và lên trả lời ,phải nói thành câu 1 em 2 nhóm lên thi tìm
File đính kèm:
- bai 57.doc