Giáo án lớp 1 - Tuần 14
A/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ ngữ và các câu ứng dụng. (HS khá, giỏi đọc trơn toàn bài)
- Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng (HS yếu viết được 1/ 2 số dòng quy định trong vở TV1/ T1)
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng (GDBVMT: Phần luyện nói).
(HSKT: Hoà nhập)
B/ Đồ dùng dạy học:
....................................................................................................................................... HĐNGLL: Bài : HỘI VUI HỌC TẬP I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố, ôn lại những kiến thức đã học, cùng trao đổi về phương pháp học. - Rèn luyện tác phong chững chạc, tư duy mạch lạc, sáng tạo, rèn luyện trí thông minh . (HSKT: Hoà nhập) II.Nội dung và hình thức : 1. Nội dung : - Ôn kiến thức . - Trao đổi phương pháp học . 2. Hình thức : - Hỏi hoa dân chủ . III. Chuẩn bị : 1.Phương tiện : + Câu hỏi ghi trên giấy màu và đáp án. . 2.Tổ chức: + Phân công học sinh . + Phân công dẫn chương trình và thư kí IV. Tiến hành hoạt động : 1. Khởi động : (2') Hát tập thể bài : “Em yêu trường em” 2.Tuyên bố lý do , giới thiệu đại biểu , giới thiệu chương trình :5' Người điều khiển: Chủ tịch HĐTQ. Nội dung hoạt động: + Lí do: hội vui học tập tổ chức nhằm tạo ra một phong trào học tập mới, các bạn trao đổi , học tập với nhau để không ngừng nâng cao thành tích học tập của cá nhân. + Chương trình gồm 3 phần: - Thi trả lời câu hỏi - Nghe báo cáo kinh nghiệm học tập - Văn nghệ + Giới thiệu Ban giám khảo, Ban cố vấn chương trình . 3. Thực hiện chương trình:20' Người điều khiển: Ban giám khảo (Do lớp và GVCN bầu ra). a. Thi trả lời câu hỏi : - Đại diện BGK nêu nội dung, thể lệ . - Đại diện HS 3 dãy lên bắt thăm câu hỏi - đọc câu hỏi - trả lời - BGK nhận xét câu trả lời và nhận xét . b. Văn nghệ : Người điều khiển: Ban văn nghệ - Hát múa : Tìm bạn thân. c. Báo cáo kinh nghiệm học tập: Người điều khiển: Phó chủ tịch HĐTQ . - Kinh nghiệm học môn Toán. - Kinh nghiệm học môn Tiếng Việt. - Kinh nghiệm học môn TNXH. V. Kết thúc hoạt động : 3' - GVCN phát biểu ý kiến, trao đổi, dặn dò thêm HS . Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013 Học vần: Bài 57: ang anh A/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc được: ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ ngữ và các câu ứng dụng. (HS khá, giỏi đọc trơn toàn bài) - Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh (HS yếu viết được 1/ 2 số dòng quy định trong vở TV1/ T1) - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Buổi sáng. (HSKT: Hoà nhập) B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Các thẻ từ C/ Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của GV I/ Ổn định lớp: II/ KTBC: - Đọc bài 56 Gv nhận xét chung. Gv đọc: uông, ương, luống, trường. Gv nhận xét chữa lỗi cho hs. III/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Dạy vần: ang Nhận diện vần: - Gv viết vần ang lên bảng và nói: vần ang được tạo nên từ a và ng + So sánh ang với ong Giống nhau: Khác nhau: b) Phát âm và đánh vần: - GV phát âm mẫu: ang GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho hs Ghép vần: - Nhận xét chỉnh sửa cho hs Phân tích Đánh vần: Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs Ghép tiếng; bàng Gv nhận xét, viết tiếng bàng lên bảng Phân tích tiếng: bàng Đánh vần: - Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs + trong tranh vẽ gì? GV viết bảng từ: cây bàng Gv chỉ bảng đọc vần, tiếng, từ. Gv nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho hs * anh ( Quy trình tương tự ) c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu trên bảng và nêu quy trình viết chữ. ang anh cây bàng cành chanh - GV nhận xét, chữa lỗi cho hs d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gạch chân tiếng có vần vừa học - Gv chỉ các tiếng vừa gạch chân Gv nhận xét chỉnh sửa phát âm cho hs. - Đọc từ và giải nghĩa từ ngữ - Đọc toàn bài 1- 2 lần, đọc bất kì vần, tiếng, từ. TIẾT 2 Luyện tập: a) Luyện đọc: - Chỉnh sửa nhịp đọc cho hs - Đọc các câu ứng dụng: + GV nêu nhận xét: + Chỉnh sửa nhịp đọc cho hs. Tìm chữ in hoa, tiếng có vần vừa học. + GV đọc mẫu các câu ứng dụng b) Luyện viết: - GV quan sát giúp đỡ hs yếu. c) Luyện nói: Gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Đây là cảnh nông thôn hay thành phố? + Trong bức tranh buổi sáng mọi người đang đi đâu? Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs IV/ Củng cố: Đọc lại toàn bài trong SGK. (Trò chơi: Ai tinh mắt ) V/ Dặn dò: - Tự ôn lại bài ở nhà. - GV nhận xét giờ học: Hoạt động của HS - 2 hs lên bảng đọc nối tiếp. - Hs viết bảng con - Hs đọc theo gv - Hs quan sát - Kết thúc bằng ng - ang bắt đầu bằng a - Nghe phát âm (cn - cl) - Tìm chữ trong bộ ghép chữ và ghép vần ang - a đứng trước,ng đứng sau. a – ngờ - ang - Đánh vần ( cn – cl ) - Hs ghép tiếng bàng - Âm b đứng trước,vần ang đứng sau, dấu huyềng trên đầu âm a. - bờ - ang – bang - huyền - bàng Đánh vần (cn - cl) - cây bàng Đọc từ ( cn – cl ) - Đọc cn - n – cl - Hs quan sát viết bảng con - 2 hs lên bảng gạch chân - Phân tích, đánh vần tiếng có vần vừa học. - Đọc cn – cl - Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ở tiết 1 - Thảo luận nhóm (2hs) về tranh minh hoạ - Đọc các câu ứng dụng ( cn – cl ) - 2 – 3 em đọc - Hs viết trong vở Tv1/T1(HS khá giỏi viết hết số dòng trong vở TV1/T1) - Hs đọc tên bài luyện nói - Thảo luận theo cặp ( Hs khá giỏi luyện nói từ 2 – 4 câu ) - Hs tự trả lời theo suy nghĩ của mình. - Hs trình bày trước lớp - Tất cả hs đều tích cực tham gia chơi Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................. Toán: Bài 54: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 A, Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh (HSKT: Hoà nhập) B, Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng học Toán, phiếu bài tập. Tranh vẽ trong SGK. C, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I/ Ổn định lớp: II/ KTBC: Gv nhận xét chung. III/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9: a) Hướng dẫn thành lập công thức: 8 + 1 = 9, 1 + 8 = 9: - Gắn tranh vẽ phóng to trên bảng Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs. - Gv gọi hs nêu phép tính tương ứng, nhận xét viết bảng Gv chỉ vào phép tính: 8 + 1 = 9 - 8 cái mũ và 1 cái mũ cũng như 1 cái mũ và 8 cái mũ do đó: 8 + 1 cũng bằng 1 + 8 vì kết quả đều bằng 9. Gv viết bảng: 1 + 8 = 9 Gv chỉ 2 phép tính vừa lập được. b) Hướng dẫn thành lập các công thức còn lại(các bước tương tự như: 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 ). Gv khuyến khích hs tự nêu bài toán, hs khác nêu trả lời Gv quan sát giúp đỡ hs yếu. c) Hướng dẫn hs ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8: Giúp hs ghi nhớ bảng cộng bằng cách hỏi: 8 + 1= ? , 1 + 8 = ? , 5 + 4= ? , 4 + 5= ? , 3 + 6 = ? , 9 = 1+ ? , 9 = 4 +? 9 = ? + 5,... 3, Luyện tập: Bài 1: Tính: Gv quan sát giúp đỡ hs yếu ( lưu ý viết các số phải thật thẳng cột ) Gv nhận xét, chữa bài (chấm một số phiếu của hs). Bài 2: Tính: - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu Củng có mối quan hệ phép cộng, trừ. - Chữa bài ( Củng có mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ) Bài 3: Tính: - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu - Gv nhận xét, chữa bài Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu Gv nhận xét, chữa bài, chấm một số phiếu cho hs. IV/Củng cố - Dặn dò: Hình thành lại bảng cộng. (Trò chơi: Truyền điện) ( Hs yếu làm các bài phần còn lại tr. 76 ở nhà.) Gv nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - 2 - 3 hs lên bảng đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. - Hs tự quan sát hình vẽ, nêu bài toán, nêu trả lời. - Có 8 cái mũ, thêm 1 cái mũ. Hỏi tất cả có bao nhiêu cái mũ? - Có 8 cái mũ, thêm 1 cái mũ. Tất cả có 9 cái mũ. - Tám cộng một bằng chín 8 + 1 = 9 - Hs đọc cn – cl - Hs viết kết quả vào chỗ chấm phép cộng 8 + 1 = 9 - Hs nhận xét kết quả 2 phép tính. - Hs đọc cn – cl - Hs tự tìm kết quả. - Hs đọc các phép tính vừa lầp được ( cn - n – cl ) - Hs nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài. Dựa vào bảng cộng vừa lập được để làm bài. - Nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài trong phiếu bài tập ( hs yếu làm cột 1, 2, 4) - Đọc kết quả bài làm - Nêu yêu cầu của bài tự làm bài (Hs yếu làm cột 1). - Nêu yêu cầu của bài - Quan sát hình vẽ nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. - Hs viết phép tính trong phiếu bài tập - 2 hs lên bảng viết phép tính. a) 8 + 1 = 9 b) 7 + 2 = 9 - Đọc kết quả bài làm - Tất cả hs tham gia vào trò chơi Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................... (Buổi chiều) Toán: Bài 53: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 A, Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Rèn kỹ năng tính toán nhanh - HS yêu thích môn học (HSKT: Hoà nhập) B, Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng học Toán, phiếu bài tập. Tranh vẽ trong SGK. C, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I/ Ổn định lớp: II/ KTBC: - Gv kiểm tra học sinh dưới lớp đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9. - Gv nhận xét chung. III/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9: a) Hướng dẫn thành lập công thức: 9 - 1 = 8, 9 - 8 = 1: - Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ trên bảng và nêu bài toán - Gắn tranh vẽ phóng to trên bảng - Gv gọi hs nêu bài toán. Nêu trả lời: - Gv gọi hs nêu phép tính tương ứng Gv chín trừ một bằng tám ta viết như sau: Gv chỉ vào phép tính: 9 - 1 = 8 - 9 cái áo, bớt 8 cái áo. Còn lại mấy cái áo. Gv viết bảng: 8 - 7 = 1 Gv chỉ 2 phép tính vừa lập được. b) Hướng dẫn thành lập các công thức còn lại(các bước tương tự như: 9 - 1 = 8 9 - 8 = 1). Gv khuyến khích hs tự nêu bài toán, hs khác nêu trả lời c) Hướng dẫn hs bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9: Giúp hs ghi nhớ bảng trừ bằng cách hỏi: 9 - 1= ?, 9 – 8 = ?, 9 – 6 = ?, 9 - 3= ?, 9 – 5 = ?,... 3, Luyện tập: Bài 1: Tính: Gv quan sát giúp đỡ hs yếu ( lưu ý viết các số phải thật thẳng cột ) Gv nhận xét, chữa bài bảng con, trên bảng lớp. Bài 2: Tính: - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu, chấm một số phiếu của hs. Ở bài này giúp hs nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Gv kiểm tra, chữa bài nếu chưa đúng Bài 3: Số? Gv hướng dẫn kĩ ở bảng 2 Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Gv nhận xét chữa bài Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu Gv nhận xét, ch
File đính kèm:
- Tuần 14.doc