Giáo án lớp 1 - Tuần 13, bài 51

I.Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được các vần có kết thúc bằng n, các từ ứng dụng từ bài 44 đến 51.

- Đọc được câu ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể chia phần.

* HS khá giỏi kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh.

IIĐồ dùng:

 - Phấn màu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 13, bài 51, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
Tiết 1 : chào cờ
Tiết 2 + 3 : học vần - Bài 51 : ôn tập
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được các vần có kết thúc bằng n, các từ ứng dụng từ bài 44 đến 51.
Đọc được câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể chia phần.
* HS khá giỏi kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh.
IIĐồ dùng:
 - Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 2
Thời gian
Nội dung - 
kiến thức cơ bản
Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
5’
10’
9’
13’
5’
8’
8’
5’
1’
1’
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Ôn tập
Nghỉ
c. Luyện đọc từ ứng dụng.
d. Tập viết từ ứng dụng.
* Luyện đọc:
Nghỉ
*Tập viết:
* Kể chuyện
3.Củng cố
4.Dặn dò
Gọi học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Viết: chuồn chuồn, vươn vai.
Nhận xét đánh giá.
Giáo viên treo bảng phụ đã ghi sẵn: 
n
n
 a
an
 e
en
 ă
 ê
â
i
o
iê
ô
yê
ơ
uô
u
ươ
- Cho HS lên ghép âm ở hàng dọc với âm ở hàng ngang để tạo thành vần.
- Gọi học sinh đọc các vần vừa ghép được, (theo thứ tự, bất kì và phân tích vần bất kì)
- Gọi HS so sánh một số vần mà HS hay nhầm lẫn: an, ang; ăn, ăng; ân, âng; uông, ương.
- Gọi đọc toàn bài.
- Các vần ôn hôm nay có điểm gì giống nhau?
Trò chơi giữa tiết
* Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên viết ba từ ứng dụng:
cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
Tìm tiếng có vần ôn
Gọi đọc từ và phân tích tiếng.
Gọi đọc cả 3 từ
Giáo viên giải nghĩa từ:
Thôn bản: xóm làng của những người miền núi.
Cho lớp đọc đồng thanh
* Tập viết:
Giáo viên viết mẫu: cuồn cuộn và hướng dẫn qui trình viết
Cho HS luyện viết vào bảng con.
Nhận xét chữ viết của học sinh 
Khen một số em viết đúng và đẹp.
Tiết 3
* Đọc lại phần bài tiết 1
* Câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranhà câu ứng dụng:
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. 
Tìm tiếng trong bài có vần an, un.
Câu ứng dụng trên gồm có mấy câu văn?
Khi đọc con cần lưu ý điều gì?
- Gọi đọc từ và phân tích tiếng.
- Gọi đọc cả câu.
* Đọc SGK:
Gọi đọc cá nhân, đồng thanh
* Gọi học sinh đọc nội dung bài viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết.
Lưu ý nét nối từ c sang u, v sang ư, vị trí các dấu phụ, dấu thanh.
Nhắc học sinh tư thế ngồi viết.
* Gọi 1 HS đọc tên câu chuyện.
Giáo viên kể mẫu lần 1 
Kể lần 2 có kèm tranh minh hoạ.
- Cho học sinh thảo luận nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
* Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
ý nghĩa của câu chuyện này như thế nào?
Giáo viên chốt ý: 
Trong cs biết nhường nhịn nhau thì tình cảm sẽ hoà thuận, thương yêu nhau. Về nhà học bài học bài cũ , chuẩn bị bài mới.
3 học sinh đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi.
Nhận xét bạn đọc.
Viết vào bảng con.
Quan sát và ghép vần.
Học sinh đọc bài
Học sinh khá trả lời.
Đều có âm n đứng cuối
1 học sinh lên gạch chân
HS luyện đọc
Lắng nghe và viết bài vào bảng
Học sinh khá, giỏi phát hiện tiếng có chứa vần có âm cuối n: dẫn, đàn con, con, giun.
Học sinh trung bình nêu nhận xét: Có 2 câu văn.
Học sinh khá, giỏi nêu cách đọc (ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm).
Học sinh đọc cá nhân - nhóm - lớp.
Lắng nghe và viết bài vào vở
 Học sinh viết từng dòng vào vở
Chia phần
HS thảo luận nhóm và lên kể từng đoạn theo tranh
- Gọi đại diện nhóm lên kể
HS khá, giỏi kể.
Học sinh khá, giỏi trả lời.

File đính kèm:

  • docbai 51.doc