Giáo án lớp 1 - Tuần 1 năm 2014
I/Mục tiêu:
- Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới,.
- Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác.
Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp .
* Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.
- Học sinh : Sách BT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra dụng cụ :
Sách BT đạo đức.
3/ Dạy học bài mới :
khép kín *Nhóm 4:Nét khuyết -Nét khuyết trên -Nét khuyết dưới nét cơ bản. 3.Luyện tập: - GVkiểm tra lại bài vừa học - GV nêu tên các nét cơ bản -Yêu cầu HS thi viết giữa các tổ - GV theo dõi nhận xét 4.Củng cố dặn dò: .Về nhà học thuộc bài các nét cơ bản Hoạt độngcủa HS Học sinh nhắc lại tên các nét cá nhân- bàn, tổ, lớp Cho HS đọc cá nhân và đồng thanh Học sinh đọc lại tên các nét cơ bản Các tổ thi viết *************************************************************************** Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012 HỌC VẦN :(Tiết 5+6) BÀI 1: E I/ Mục tiêu: - Học sinh biết đọc, biết viết chữ e. - Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. * GDKNS: - Kỹ năng lắng nghe tích cực - Kỹ năng tư duy sáng tạo II/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách, tranh minh họa về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện nói, bộ chữ cái. - Học sinh: Sách, vở tập viết, bộ chữ, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra dụng cụ: 3/ Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: Giới thiệu bài. - Cho học sinh xem tranh. - H: Tranh vẽ ai và vẽ gì? - Muốn đọc, viết được các tiếng đó các em phải học các chữ cái và âm. Giáo viên giới thiệu chữ cái đầu tiên là chữ e. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm. -Viết lên bảng chữ e. - H: Chữ e giống hình gì? Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để thành chữ e. - Phát âm mẫu : e. - Hướng dẫn học sinh gắn :e - Hướng dẫn học sinh đọc : e Hoạt động 2 : Viết bảng con - Giáo viên giới thiệu chữ e viết: viết chữ e vào khung ô li phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. -Yêu cầu học sinh viết vào mặt bàn hoặc không trung và vào bảng con. - Gọi học sinh đọc lại bài. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: Hoạt động 1 : Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc: e Hoạt động 2: Luyện viết. - Hướng dẫn học sinh viết chữ e vào vở. -Thu chấm, nhận xét. Hoạt động 3: Luyện nghe, nói. - Treo tranh (Từng tranh). - H: Tranh 1 vẽ gì? - H: Tranh 2 vẽ gì? - H: Tranh 3 vẽ gì? - H: Tranh 4 vẽ gì? - H: Tranh 5 vẽ gì? - H: Các bức tranh này có gì giống nhau? - H: Các bức tranh này có gì khác nhau? - H: Trong tranh, con vật nào học giống bài chúng ta hôm nay? Yêu cầu tìm tiếng. - Chốt ý: Học là 1 công việc rất quan trọng, cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải học chăm chỉ. Vậy các em có thích đi học, học chăm chỉ không? 4/ Củng cố- Dặn dò - Chơi trò chơi tìm tiếng có âm e: mẹ, kẻ,sẽ... -Học thuộc bài. Học sinh quan sát. bé, me, ve, xe. Học sinh đọc cả lớp: e. Học sinh quan sát. Hình sợi dây vắt chéo. Học sinh theo dõi cách đọc âm e. Gắn bảng: e. Cá nhân, lớp. Học sinh viết lên không trung chữ e, viết vào bảng con. Học sinh đọc âm e: cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh lấy vở viết từng dòng. Học sinh quan sát tứng tranh. Ve học đàn vi-ô-lông. Chim mẹ dạy con tập hót. Thầy giáo gấu dạy bài chữ e. Các bạn ếch đang học bài. Các bạn đang học bài chữ e. Đều nói về việc đi học, học tập. Các việc học khác nhau: Chim học hót, ve học đàn... Con gấu. Học sinh tìm tiếng mới có e: mẹ, lẻ, tre. - Học sinh trả lời. TỐN (Tiết 2) NHIỀU HƠN – ÍT HƠN I/Mục tiêu : - Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng. - Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. v Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán. II/ Chuẩn bị : v Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể. v Học sinh : Sách, bộ học toán. III/ Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu học sinh để dụng cụ học toán lên bàn : sách Toán, bộ học toán. 3/ Dạy học bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn. *Hoạt động 1 : So sánh số lượng. -Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa” -Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc. H : Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì? G: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa” - Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không? G: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc” - Hướng dẫn học sinh nhắc lại. *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: Sử dụng bộ học toán. -Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn. - Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. - H: Vậy ta nói như thế nào? - Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật. - H: Em có nhận xét gì? *Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. -Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn -Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”. 5/ Dặn dò: Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn Nhắc đề bài Học sinh quan sát. Học sinh lên làm, học sinh quan sát. Còn 1 cốc chưa có thìa. Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. “Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”. Hát múa. Học sinh tự lấy trong bộ học toán. 3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới. Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn. - Số hình vuông ít hơn số hình tròn. Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông. - Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật. - Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình tam giác. Học sinh quan sát và nhận xét: Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút. Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ. Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn số nồi. ********************************************************************** THỦ CƠNG :(Tiết 3) GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG. I/ Mục tiêu : - Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. - Rèn cho học sinh một số kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thườc... v Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt. II/Chuẩn bị : - Giáo viên : Các loại giấy màu , bìa và dung cụ kéo ,hồ, thươc kẻ. - Học sinh : Dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thước... III/Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra dụng cụ : Học sinh lấy giấy màu, dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra. 3/Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Giới thiệu giấy, bìa. - Cho học sinh xem, yêu cầu học sinh lấy ra. - Hướng dẫn học sinh quan sát quyển vở: bìa dày đóng ở ngoài, giấy mềm mỏng ở bên trong. - Giới thiệu giấy màu: Mặt trước tờ giấy là các màu xanh, đỏ, tím, vàng...mặt sau có kẻ ô. Hoạt động 2 :Giới thiệu dụng cụ học thủ công. -Yêu cầu học sinh đọc tên các dụng cụ G : Thước để đo chiều dài,kẻ; Bút chì để kẻ đường thẳng; Kéo để cắt giấy, bìa, khi sử dụng cẩn thận tránh bị đứt tay; Hồ dán để dán sản phẩm vào vở. *Trò chơi giữa tiết : Hoạt động 3:Hướng dẫn cách sử dụng Giáo viên làm mẫu 4/Củng cố ,dặn dò : Quan sát, lấy giấy, bìa để trước bàn nghe giáo viên giới thiệu. Học sinh quan sát. Học sinh lấy giấy màu. Nhận xét. Học sinh lấy dụng cụ : kéo , thước... Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán... Học sinh nêu lại công dụng của từng loại dụng cụ học tập. Hát múa Học sinh quan sát, thực hành. *********************************************************************** Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 TỐN:(Tiết 4) HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực. v Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế II/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế. - Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh lấy 3 cá và 4 thỏ. H: So sánh số cá và số thỏ? (Số cá ít hơn số thỏ, số thỏ nhiều hơn số cá). 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn. - Giáo viên ghi đề. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông. -Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông. - H : Nhận xét 4 cạnh của hình vuông? -Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng. - H: Kể tên những vật có hình vuông. Hoạt động 2: Gi
File đính kèm:
- TUẦN 1.doc