Giáo án lớp 2 - Tuần

I.Mục tiêu :

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- KNS: Tự nhận thức về bản thân – Lắng nghe tích cực – Kiên định – Đạt mục tiêu

II. Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ

 

doc93 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lớp.
Hỏi: Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi,đi,đứng đúng tư thế ?
Tại sao các em không nên mang,vác,xách các vật nặng?
Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ?
Kết luận: Chúng ta đang ở tuổi lớn xương mềm,nếu ngồi học không ngay ngắn,ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người,nếu phải mang vác nặng hoặc xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống…
Muốn xương phát triển tốt cần ngồi học ngay ngắn không mang vác nặng,đi học đeo cặp trên hai vai.
4-Củng cố dặn dò :
Hôm nay nọc bài gì ?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2,3 vở bài tập 
- Hướng dẫn sửa sai 
.- nhận xét phần làm bài tập 
Nhận xét chung tiết học-về nhà thực hiện tốt điều đã học .Xem chuẩn bị bài Hệ cơ.
Hát
- Học sinh trả lời có cơ và xương 
- nhờ có cơ và xương mà cơ thể cử động được 
- Cơ quan vận động 
- 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu 
- học sinh nhận xét
lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời , tranh luận giữa các nhóm 
- từng cặp lên thực hiện 
- học sinh quan sát và trả lời – không 
- vài học sinh nêu 
- nghe 
- học sinh dùng sách giáo khoa 
- để xương phát triển tốt 
-tránh cột sống bị cong vẹo 
- tập thể dục thể thao 
- Lắng nhge 
- Bộ xương 
- Làm bài tập 
*****************
Tiết 4 THỦ CÔNG
Thực hành: Gấp tên lửa
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố cách gấp tên lửa. Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 
Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Tên lửa sử dụng được.
- GD- H tính cẩn thận, khéo tay; yêu quý và giữ gìn sản phẩm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh quy trình; Mẫu gấp tên lửa bằng giấy; Giấy Thủ công.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A/ Kiểm tra: Việc chuẩn bị ĐDHT của HS
- Nêu lại quy trình gấp tên lửa?
B/ Bài ôn: 1. GTB….
2. HD luyện tập gấp tên lửa: 
a) Củng cố lại cách gấp tên lửa: (treo tranh quy trình, củng cố)
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
Chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý 2 đường gấp phải cách đều nhau để tên lửa không bị lệch (đưa mẫu).
b) Thực hành gấp tên lửa:
- Theo dõi, bao quát lớp, giúp đỡ HS khi cần, kèm rèn và HD – H chậm 
c) Trưng bày SP: Nhận xét đánh giá 1 số SP, TD những H khéo tay, làm được SP đẹp.
- Tổ chức cho HS thi phóng tên lửa
- Giáo dục HS an toàn khi vui chơi.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, TD - HS có SP đẹp, HS tích cực học tập.
- Chuẩn bị bài: Gấp tên lửa (tiếp)
- KT chéo N2, báo cáo
- Hk/g…
- Hk/g chỉ tranh quy trình, nêu lại các bước….
- Quan sát, nhận xét 
- Thực hành gấp tên lửa
- Trưng bày SP theo tổ, nhận xét, đánh giá…
- Thi phóng tên lửa theo tổ
- Về luyện tập gấp tên lửa và chuẩn bị bài theo y/c GV.
*****************
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
Đánh giá tuần 2:
1, Nề nếp: Đa số hs thực hiện tốt công tác nề nếp, vệ sinh trong tuần.
 Đi học đúng giờ giấc, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
 Tỉ lệ vắng đúng quy định ( 2 lượt / tuần )
2, Học tập: Cả lớp tham gia học tập tốt, vở sách dụng cụ đa số đầy đủ đúng quy định chung. Làm bài đa phần đầy đủ, giữ gìn sách vở tốt.
3, Công tác khác: Tham gia dọn vệ sinh lớp, sân trường đầy đủ, sạch sẽ.
 Tham gia tập thể dục, sinh hoạt đầu giờ nghiêm túc.
4, Tồn tại: vẫn còn vắng học ( Y Hang, Y Zol ), chưa bao bọc một số vở ( Y Hùng, H Phước), quên mang vở, bút ( Y Quốc, Y Dũng )
II. Kế hoạch tuần 3:
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuần 3, tham gia học tập tốt, đảm bảo các nề nếp chung, khắc phục thiếu sót trong tuần 2.
Chuẩn bị đón lễ 2.9 và khai giảng năm học mới 5.9
Tham gia tốt các hoạt động nhà trường đề ra.
Tuần 3:
( Từ ngày 8/9/2014 đến 12/9/2014 )
Thứ hai ngày 8 tháng 9năm 2014. 
Tiết 1,2: Tập đọc 
	BẠN CỦA NAI NHỎ.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.
II. GD KNS : -Xác định giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
- Lăng nghe tích cực. 
III. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: 
+ Ngăn cản: không cho đi, không cho làm. 
+ Hích vai: Dùng vai đẩy. 
+ Thông minh: Nhanh trí sáng suốt. 
+ Hung ác: Dữ tợn và độc ác. 
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. 
- Đọc đồng thanh cả lớp. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
_____________________________________
Tiết 3
Toán : KIỂM TRA.
I. Mục tiêu: 
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền sau, số liền trước. 
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. 
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Đề kiểm tra.
- Học sinh: Giấy kiểm tra. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 
* Hoạt động 3: Giáo viên ghi đề bài lên bảng
Bài 1: 
Viết các số từ: 
a) 70 đến 80. 
b) 89 đến 95
Bài 2: 
a) Số liền trước của 61 là …
b) Số liền sau của 99 là …
Bài 3: Tính
42 + 54; 84 – 31
60 – 25; 66 – 16; 5 + 23
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
Độ dài đoạn thẳng AB là … cm hoặc … dm. 
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm hết thời gian giáo viên thu về chấm.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. 
- Hết thời gian học sinh nộp bài cho giáo viên. 
__________________________________ 
Tiết 4
Đạo đức : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1).
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. 
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. GD KNS :
- Kn ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kn đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
III. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai; 
- Học sinh: Vở bài tập. 
IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên làm bài tập 3. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Giáo viên phân tích truyện “cái bình hoa”. 
- Giáo viên kể chuyện
- Phát phiếu cho các nhóm thảo luận
- Giáo viên kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến và thái độ. 
- Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ thái độ. 
- Giáo viên nhận xét sửa sai: Ý kiến a, d đúng; Ý kiến b, c, e sai. 
- Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. 
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài. 
- Học sinh nghe giáo viên kể chuyện
- Nhận phiếu và thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Học sinh bày tỏ thái độ
- Nhắc lại kết luận cá nhân + đồng thanh
.........................................................
 Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014.
Toán : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10.
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
-BT cần làm:Bt 1(cột 1,2,3), BT2,BT3(dòng 1), BT4
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: 
Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
- Giáo viên giơ 6 que tính và hỏi có mấy que tính?
- Giáo viên giơ 4 que tính và hỏi có mấy que tính ?
- Có tất cả mấy que tính ?
- Giáo viên bó lại thành 1 bó 1 chục que tính hỏi: “6 + 4 bằng mấy ?”
- Giáo viên viết lên bảng như sách giáo khoa. 
Chục
đơn vị
+
1
6
4
0
- Hướng dẫn học sinh đặt tính. 
- Vậy 6 + 4 = 10
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, …
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Họ

File đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc