Giáo án Lịch sử lớp 9 - Trường THCS Hội Yên
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nắm được:
Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan, cách mạng tư sản Anh.
* Thái độ:
Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ song vẫn là chế độ bốc lột.
* Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kỉ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận, trắc nghiệm, kích thích tư duy,sử dụng tranh, ảnh.
y vào xây dựng CNXH? -Hs: Là nước nông nghiệp lạc hậu -Gv: phân tích rõ. -Gv: Để xây dựng CNXH nhân dân Liên xô đã thực hiện những nhiệm vụ gì? -Hs: Phát triển kinh tế,tiến hành công nghiệp hoá XHCN, cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu. -Gv: Trong những nhiệm vụ đó nhiệm vụ nào là cơ bản, trọng tâm? Nhiệm vụ đó được tiến hành như thế nào? -Gv: hướng dẫn hs trả lời. -Gv: Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô được tiến hành như thế nào? -Hs: Dựa vào SGK trả lời ,Gv bổ sung.Hứơng dẫn hs quan sát hình 59,60 nhận xét? -Hs: Làm bài tập:Những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô? 1nhóm trình bày các nhóm còn lại bổ sung. -Gv: Trong quá trình xây dựng CNXH Liên xô gặp phải những hạn chế gì? -Hs:Suy nghĩ trả lời. -Gv: Kết luận. I.Chính sách kinh tế mới & công cuộc khôi phục kinh tế (1921-1925): 1.Tình hình nước Nga sau chiến tranh: -Kinh tế bị tàn phá. -Dịch bệnh & nạn đói. -Phản cách mạng nổi dậy. 2. Chính sách kinh tế mới: -3-1921 Chính sách kinh tế mới được thông qua. *Nội dung: -Bải bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa , thay bằng thuthuế lương thực. -Tự do buôn bán. -Cho tư nhân mở xí nghiệp nhỏ, khuyến khích nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga. * Tác dụng: -Phục hồi, phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân. - Tạo cơ sở kinh tế, chính trị cho Liên xô bước vào công cuộc xây dựng CNXH. II.Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925-1941): -Từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, Liên xô bắt tay vào xây dựng CNXH bằng việc thực hiện hiệm vụ tiến hành công nghiệp hoá XHCN. -Các kế hoạch 5 năm lần 1 & lần 2 hoàn thành trước thời hạn. *Thành tựu: +Kinh tế: Công nông nghiệp phát triển mạnh -> Đứng đầu châu Âu, thứ 2 thế giới( sau Mĩ). +Văn hoá,giáo dục:Thanh toán nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục.Khoa học,văn học, nghệ thuật đạt nhiều thành tựu. +Xã hội:Xoá bỏ chế độ người bóc lột người. *Hạn chế:Nóng vội ,chủ quan, thiếu dân chủ, công bằng. IV. Củng cố bài học: GV chuẩn bị ở bảng phụ 1vài số liệu về thành tựu xây dựng CNXH ở Liên xô & các nước tư bản.Hs quan sát & nhận xét. V. Hướng dẫn, dặn dò: -Học bài cũ dựa vào các câuhỏi SGK, hoàn thành các bài tập ở SBT. -Tìm hiểu chương 2, bài 17 dựa vào các câu hỏi suy nghĩ soạn vào vở ở nhà. -Tìm hiểu các hình ở SGK,đọc 1 số tư liệu liên quan đến bài. ------------------------- Soạn ngày 22/11 /2007 Tiết 25: Bài 17: Châu âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939). A.Mục tiêu bài học: I/Kiến thức: Giúp hs nắm được: -Những nét khái quát về tình hình Châu Âu trong những năm 1918-1939. -Sự phát triển của phong trào CM1918-1923 ở Châu Âu & sự thành lập Quốc tế cộng sản. -Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 & tác động của nó đối với Châu Âu. -Vì sao CNPX thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp. 2.Tư tưởng: Giúp Hs thấy rõ tính chất phản động & nguy hiểm của CNPX. Từ đó bồi dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít, bảo vệ hoà bình thế giới. 3.Kĩ năng: -Rèn luyện tư duy lô gích, khả năng nhận thức & so sánh các sự kiện lịch sử. -Sử dụng bản đồ, biểu đồ. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích, giải thích,đồ dùng trực quan C.Chuẩn bị của GV &HS: I.Chuẩn bị của GV: -Bài soạn,SGK,SGV,SBT & các tài liệu tham khảo. -Bản đồ Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất. -Tìm hiểu các tranh ảnh, biểu đồ trong bài. -Đọc sách LSTG hiện đại. II.Chuẩn bị của HS: -Học bài cũ ,hoàn thành các bài tập. -Tìm hiểu bài mới dựa vào các câu hỏi sgk suy nghĩ & trả lời. -Tìm hiểu các tranh ảnh, biểu đồ trong SGK. -Tìm đọc các tài liệu liên quan đến bài. D. Tiến trình lên lớp: I.Ôn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung chính sách kinh tế mới? Chính sách đó có tác dụng như thế nào? III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất Châu Âu có nhiều biến động,gặp rất nhiều khó khăn về đối nội cũng như đối ngoại.Sự biến động đó diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. 2.Triển khai các hoạt động: Hoạt động của GV&HS: Nội dung bài học: Hoạt động 1: -Gv: Treo bản đồ Châu Âu sau chiến tranh TG thứ nhất & hỏi Em hãy nhắc lại hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất? -Hs: Trả lời. -Gv: Với hậu quả đó tình hình các nước TB Châu Âu sau chiến tranh có biến đổi gì? -Hs: Xuất hiện 1 số quốc gia mới: Ba lan,Ao,Tiệp khắcchỉ trên bản đồ. -Gv:Gọi 1 hs đọc phần chữ nhỏ SGK để thấy được sự tổn thất về nền kinh tế của Pháp & Đức& hỏi từ năm 1918 –1923 tình hình kinh tế, chính trị các nước TB như thế nào? -Hs: Dựa vào SGK Suy nghĩ trả lời. -Gv: Khái quát lại. -Gv:Sau thời kỳ khủng hoảng đó TB Châu Âu bước vào thời kỳ phát triển nhanh chóng về kinh tế , ổn định về chính trị đó là thời kỳ từ 1924-1929. -Gv: Vì sao các nước TB thời kỳ này ổn định về chính trị? -Hs: Đàn áp đẩy lùi các cuộc đấu tranh của quần chúng. Củng cố được nền thống trị,có điều kiện để phát triển nhanh về kinh tế. -Gv: Sử dụng bảng thống kê SGK & hỏi qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về tình hình SX công nghiệp của 3 nước Anh,Pháp,Đức? -Hs: Tự nhận xét. -Gv: Kết luận các giai đoạn phát triển của CNTB. Hoạt động 2: -Gv: Nguyên nhân nào dẫn đến cao trào cách mạng 1918-1923? -Hs: Trả lời,gv chốt lại . -Hs: Đọc SGK( Phần chữ nhỏ). -Gv: cao trào CM1918-1923 đã diễn ra như thế nào? -Hs: khắp cả châu Âu (Đức). -Gv: CM tháng 11- 1918 ở Đức có những kết quả & hạn chế gì? -Hs:+ Kết quả: Lật đổ nền quân chủ thiết lập nền cộng hoà TS. + Mọi thành quả rơi vào giai cấp tư sản. -Gv: Vì sao CM bùng nổ mạnh mẻ ở Đức? -Hs: Nước bại trận, kinh tế kiệt quệ, tác động của CM Tháng Mười Nga. -Gv: Hướng dẫn Hs thảo luận:Phong trào CM1918-1923 có gì khác so với phong trào CM cuối thế kỷ 19 đầu 20? ( 1nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung) -Gv chốt lại: +Hình thức đấu tranh cao hơn bãi công kết hợp k/n vũ trang. +Kết quả cao hơn: các Đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước. -Gv: Trước sự phát triển mạnh mẽ của cao trào CM & sự ra đời của các Đảng cộng sản, 1 yêu cầu mới đặt ra là gì? -Hs: Cần có 1 tổ chức quốc tế để lảnh đạo CM. -Gv: Chuyển mục. -Gv: Ngày 2-3-1919 quốc tế được thành lập tại Mát Xcơ Va, người sáng lập là Lê Nin. -Gv: Vì sao quốc tế thứ 3 gọi là quốc té cộng sản? -Hs: Đây là tổ chức CM của giai cấp vô sản & các dân tộc bị áp bức trên thé giới. -Gv: QT3 có những hoạt động gì? -Hs: Dựa vào SGK trả lời. -Gv:nói thêm về các kỳ đại hội: Đh2:10/7/1920,Đh3:28/6-12/71921, Đh4:5/1-5/12/1922,Đh5:17/6-18/7/1924,Đh6:17/7-11/9/1928,Đh7: 25/7-25/8/1935. -Gv:Nhấn mạnh đại hội 2: Lê nin đã thông qua Luận cương về dân tộc & thuộc địa,Nguyễn ái Quốc bắt gặp luận cương & tìm ra con đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam. -Gv: H/d Hs thảo luận: Quốc tế 3 có gì khác so với QT1, QT2? -Hs: Trả lời, gv chốt lại: Tồn tại trong thời gian dài hơn, có sự tham gia của nhiều ĐCS, vai trò lảnh đạo của QT3 rộng hơn không bó hẹp ở các nước tư bản mà còn cả các nước thuộc địa & phụ thuộc. -Gv: Liên hệ đến CMViệt Nam: ĐCS Đông Dương là chi bộ của QTCS, chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. -Gv: Vì sao Qt 3 giải tán? -Hs: Chiến tranh thế giới 2 bùng nổ, phong trào CM thế giới phát triển, sự chỉ đạo chung không phù hợp nữa. I Châu Âu trong những năm 1918-1929): 1.Tình hình chung: a.Tình hình: - Hậu quả của chiến tranh. - Xuất hiện 1 số quốc gia mới. b. Các giai đoạn: -1918-1923:Kinh tế , chính trị khủng hoảng trầm trọng. -1924-1929: -ổn định về chính trị & phát triển nhanh về kinh tế. 2. Cao trào cách mạng 1918-1923.Quốc tế cộng sản thành lập: a. Cao trào cách mạng 1918-1923: * Nguyên nhân: -Hậu quả chiến tranh thế giới thứ nhất. -ảnh hưởng cách mạng Tháng Mười Nga. * Diễn biến: -1918-1923: Một cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ khắp Châu Âu. Tiêu biểu ở Đức. * Kết quả: Các Đảng cộng sản được thành lập. b. Quốc tế cộng sản: * Hoàn cảnh thành lập: -Phong trào công nhân & cách mạng thé giới phát triển mạnh, đòi hỏi phai rcó 1 tổ chức quốc tế để lảnh đạo. -2-3-1919 Quốc tế công sản thành lập tại Mát Xcơ va. *Hoạt động: Qua 7 kỳ đại hội: Vạch ra đường lối, sách lược, chiến lược CM phù hợp với từng thời kỳ, đã có nhiều đóng góp cho phong trào CM & GPDT. * 1943: Quốc tế cộng sản giải tán. IV. Củng cố bài học: -Nêu đặc điểm & nội dung từng giai đoạn của các nước TB Châu Âu 1818-1929? -Quốc tế cộng sản đã có những đóng góp gì cho phong trào CM thế giới trong những năm 1918-1923? V. Hướng dẫn, dặn dò: -Bài cũ: -Học bài cũ, làm bài tập SBT. -Bài mới: -Tìm hiểu tiếp phần 2 của bài dựa vào câu hỏi suy nghĩ trả lời vào vở soạn. -Tìm hiểu tranh ảnh, sơ đồ trong bài. -Tìm đọc các tài liệu liên quan đến bài,tìm hiểu bản chất của CNPX.. ------------------------- Soạn ngày 26/11 /2007 Tiết 26: Bài 17 Châu âu giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918-1939). A.Mục tiêu bài học: Đã nêu ở tiết 25. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, giải thích, phân tích, đồ dùng trực quan. C. Chuẩn bị của GV&HS: I.Chuẩn bị của GV: -Bài soạn,SGK,SGV,SBT,đọc các tài liệu tham khảo. -Tìm hiểu các bảng số liệu SGK . -Đọc thêm các tài liệu tham khảo. II.Chuẩn bị của HS: -Học bài cũ, tìm hiểu phần 2 của bài. Dưạ vào các câu hỏi suy nghĩ & trả lời. -Đọc thêm các tài liệu tham khảo. D. Tiến trình lên lớp: I.Ôn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: -Hãy nêu tinh hình chung của các nước tư bản Châu Âu trong những năm 1918-1929? III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về sự biến động của Châu Âu trong thời gian 1918-1923.Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp giai đoạn 1929-1939. 2.Triển khai các hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: -Gv:Nhắc lại sự ổn định & phát triển của TB Châu Âu trong giai đoạn1924-1929 chỉ mang tính tạm thời, không vững chắc.Vì thế, bước vào năm 1929, các nướcTB Châu Âu lại rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng( Khủng hoảng thừa) chưa từng có trong lịch sử các nước TB. -Gv: Giải thích khái niệm “khủng hoảng thừa.” -Gv: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng thừa? -Hs: Trả lời. -Gv hỏi tiếp: những biểu hiện của sự khủng hoảng ? -Hs: Mức SX của toàn thế giớiTB giảm 42%, trong đó tư liệu SX giảm 53%, số công nhân thất nghiệp lên đến 50 triệu
File đính kèm:
- Lich su 8 (tron bo-2cot).doc