Giáo án Lịch sử 9 theo chuẩn kiến thức kỹ năng 2014- 2015
I,MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta.
3. Về kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
- HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xy dựng CNXH ở LX.
ào Nha. III. Giai đoạn từ giữa 1970-1990 của thế kỷ XX: - Các nước Châu Phi giành được chính quyền, xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A pac thai: + Rô-đê-di-a (1980) + Tây Nam Phi (1990) + Cộng hòa Nam Phi(1993) Củng cố: GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan trọng nhất của mỗi giai đoạn Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi,Mĩ- latinh đã đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ, thành lập hàng loạt nhà nước độc lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi, Mĩ-latinh Dặn dò, ra bài tập về nhà : Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài 4 Trả lời câu hỏi trong SGK Tuần 5 Tiết 5 Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1. Về kiến thức: - Tình hình Châu Á(Trung Quốc, Aán Độ…) - Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa(1945 đến nay). 2.Về tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu vực 3. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ. II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: +Thầy : Bản đồ Châu Á,TQ, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án. + Trò : Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ: Vào bài: H OẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG -GV xác định các nước châu Á trên lược đồ. ? Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc giai đoạn này diễn ra như thế nào? -GV chốt lại. -GV chuyển ý ? Từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay, tình hình châu Á phát triển như thế nào? -GV diễn giảng -GV chốt lại. ? Những thành tựu của các nước châu Á từ 1945 đến nay? - Giải thích “ thế kỷ 21 là thế kỷ của Châu Á. ? Kinh tế Aán Độ như thế nào. -GV chuyển ý. ? Trình bày sự ra đời của nước CHND Trung Hoa. ? Ý nghĩa sự ra đời của CHND Trung Hoa. - Trình bày TQ giai đoạn 1949- 1959. - Cho học sinh thảo luận và trình bày. -GV chốt lại -GV chuyển ý. ? Thảo luận về vấn đề: Trung Quốc trong những năm 1959- 1978. -GV chốt lại, giải thích. -GV chuyển ý. ? Thảo luận vấn đề Trung Quốc từ 1978 đến nay. -GV chốt lại, phân tích. -Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào bùng lên mạnh mẽ lan khắp Châu Á -Cuối những năm 50, phần lớn các nước giành được độc lập. -Châu Á không ổn định, nhiều cuộc chiến tranh chống xâm lược diễn ra, tình trạng ly khai, tranh chấp biên giới. -Kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, Singapo,Aán Độ. HS trình bày những tựu của Aán Độ. -Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi. Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến (1946-1949) đến 1/10/1949,CHND Trung Hoa ra đời. -Kết thúc 100 năm nô dịch của đế quốc và hàng ngàn năm của chế độ phong kiến đưa TH vào kỷ nguyên độc lập tự do, và hệ thống XHCN nối liền từ Aâu sang Á. -Nhiệm vụ: thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế xã hội. -Kết quả: Đạt nhiều thành tựu. (SGK). -3 ngọn cờ hồng à kinh tế giảm sútà Đại cách mạng văn hóa vô sảnà hậu quả để lại những thảm hoạ nghiêm trọng về vật chất tinh thần. -Tháng 12/1978: Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, đạt nhiều thành tựu. Đời sống nhân dân được cải thiện. I. TÌNH HÌNH CHUNG: 1. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Châu Á (sau chiến tranh thế giới thứ IIà đầu 50): -Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.Đến cuối 50, phần lớn các nước giành được độc lập. 2. Châu Á từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay. Không ổn định, chiến tranh chống xâm lược, tình trạng ly khai, tranh chấp biên giới. 3. Những thành tựu: -Nền kinh tế các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, Singapo…. Đặc biệt là Aán Độ. II. TRUNG QUỐC: 1. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa. -Ngày 1/10/1949, CHND Trung Hoa ra đời. +Ý nghĩa: Kết thúc 100 năm nô dịch của đế quốc và hàng ngàn năm của chế độ phong kiến , đưa TH vào kỷ nguyên độc lập tự do và hệ thổng XHCN nối liền từ Aâu sang Á. 2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới: -Nhiệm vụ đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế XH à thành công. 3. Đất nước trong thời kỳ biến động (1959-1978). -Ba ngọn cờ hồng -Đại cách mạng văn hoá vô sản. à Thảm hoạ nghiêm trọng về vật chất và tinh thần. 4. Công cuộc cải cách mở cửa(1978 đến nay). -Tháng 12/1978: TQ đề ra đường lối đổi mới. -Đạt nhiều thành tựu. -Vị trí quốc tế được nâng cao. IV. CỦNG CỐ: -Sự ra đời của CHND Trung Hoa? -Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghĩa? V. DẶN DÒ: - Học bài, soạn bài mới. xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Tiết 6 Tuần 6 BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: -Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945. - Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó. 2. Tư tưởng: -Tự hào về thành tựu của Đông -Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghị, hợp tác. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy: Bản đồ Đông Nam Á, thế giới, SGK, SGV, giáo án. + Trò: Học thuộc bài củ, chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp: Kiểm tra bài củ: Vào bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG -GV giới thiệu các nước Đông Nam Á. ? Trước chiến tranh thế giới II, tình hình Đông Nam Á như thế nào. ? Sau 1945,tình hình Đông Nam Á như thế nào. -GV cho HS trình bày sau đó chốt lại. -GV phân tích. -Gv chuyển ý. ? A SEAN ra đời trong hoàn cảnh nào. ? A SEAN được thành lập như thế nào. ? Mục tiêu hoạt động của A SEAN. ? Nguyên tắc cơ bản cơ bản của A SEAN. -GV phân tích. ? Quan hệ Việt Nam, ASEAN. -GV chốt lại. ? Tổ chức A SEAN đã phát triển như thế nào. ? Hoạt động chủ yếu. -Hầu hết là thuộc địa của đế quốc, trừ Thái Lan. -Nhiều nước nổi dậy giành chính quyền à chống sự xâm lược lại của đế quốc. -Giữa những năm 50, các nước lần lược giành độc lập. -Tình hình căng thẳng và phân hoá trong bối cảnh’’chiến tranh lạnh’’. -Sau khi giành độc lập, một số nước có nhu cầu hợp tác, phát triển. -Ngày 8/8/1967,A SEAN ra đời gồm 5 nước: Inđô, Thái Lan, Malay, Philippin, và Singapo. - Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua sự hợp tác hoà bình, ổn định. -Tôn trọng chủ quyền,lãnh thổ,không can thiệp nội bộ của nhau, giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hoà bình, hợp tác và phát triển. -Từ 1979: Quan hệ đối đầu -Từ cuối 80: Đối thoại -Năm 1984, Brunây gia nhập -Tháng 7/1995: Việt Nam gia nhập. -Tháng 9/1997: Lào và Mianma. -Tháng 4/1999: Campuchia gia nhập. -Hợp tác kinh tế,xây dựng Đông Nam Á phát triển. -Năm 1992: AFTA thành lập. -Năm 1994: ARF thành lập. I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945: -Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết là thuộc địa của đế quốc, trừ Thái Lan. -Sau 1945, nhiều nước độc lậpà chống xâm lược lại của đế quốcà độc lậpà phân hoá trong bối cảnh ‘’chiến tranh lạnh’’. II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN: -Do nhu cầu hợp tác,phát triển ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm 5 nước thành viên. Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua sự hợp tác, hoà bình, ổn định trên nguyên tắc tôn trọng chủ quyền, lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết tranh chấp bằng hoà bình, hợp tác và phát triển. -Quan hệ Việt Nam , ASEAN : 1979: đối đầu, từ cuối 80à đối ngoại. III. Từ ASEAN 6 đến ASEAN 10 : -Năm 1984,Brunây gia nhập. - Tháng 7/1995: Việt Nam gia nhập. - Tháng 9/1997: Lào và Mianma. -Tháng 4/1999: Campuchia gia nhập. -Năm 1992: AFTA thành lập. -Năm 1994: ARF ra đời. IV. CỦNG CỐ: - Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945? -Trình bày về vấn đề ASEAN ? V. DẶN DÒ: -Về nhà học bài, làm bài tập. Tiết 7 Tuần 7 Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: -Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. - Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. 2. Tư tưởng: -Giáo dục tinh thần đoàn kết. 3. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy : Bản đồ Châu Phi, SGK, SGV, giáo án. + Trò: Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Vào bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG ? Diện tích, dân số Châu Phi. -GV giới thiệu các nước Châu Phi trên bản đồ Châu Phi. ? Trình bày tình hình Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. -GV chốt lại. ? Sau khi độc lập các nước Châu Phi đã làm gì. -GV giải thích. ? Diện tích, dân số của cộng hoà Nam Phi. Thành phần sắc tộc. ? Cộng hoà Nam Phi từ 1662 đến nay. -GV dùng phương pháp vấn đáp và diễn giảng làm rõ các vấn đề về cộng hoà Nam Phi. -Giới thiệu Nenxơn Manđêla. ? Nenxơn Manđêla lên làm tổng thống đã có ý nghĩa như thế nào đối với cộng hoà Nam Phi. -DT: 30,3 triệu Km2 - DS: 839 triệu người(2002) -HS t
File đính kèm:
- GIAO AN LICH SU 9 3 COT CHUAN KIEN THUC KY NANG MOI 20142015.doc